(bất qui tắc) danh từ, số nhiều carcinomata
(y học) ung thư biểu bì
ung thư biểu mô
/ˌkɑːsɪˈnəʊmə//ˌkɑːrsɪˈnəʊmə/Từ "carcinoma" bắt nguồn từ các từ tiếng Hy Lạp "karkinos", nghĩa là cua, và "oma", nghĩa là khối u. Thuật ngữ này lần đầu tiên được bác sĩ người Hy Lạp Galen sử dụng vào thế kỷ thứ 2 để mô tả một loại khối u giống như càng cua. Tài liệu tham khảo này có thể là do hình dạng của khối u thường không đều và có các nốt hoặc phần nhô ra, tương tự như càng cua. Theo thời gian, thuật ngữ "carcinoma" đã trở thành thuật ngữ chung hơn để mô tả tất cả các loại khối u ác tính, bất kể hình dạng hoặc vẻ ngoài của chúng. Ngày nay, từ "carcinoma" được sử dụng để mô tả nhiều loại khối u ung thư phát sinh ở các bộ phận khác nhau của cơ thể, bao gồm da, vú, phổi và các bộ phận khác.
(bất qui tắc) danh từ, số nhiều carcinomata
(y học) ung thư biểu bì
Bệnh nhân được chẩn đoán mắc ung thư phổi sau khi trải qua một số xét nghiệm y khoa.
Các bác sĩ phát hiện một khối u nhỏ ở tuyến tiền liệt trong quá trình khám sức khỏe định kỳ.
Ung thư đại tràng di căn nhanh chóng và cần phải phẫu thuật để cắt bỏ.
Sau khi sinh thiết ác tính, bác sĩ giải phẫu bệnh đã xác nhận sự hiện diện của ung thư vú.
Chụp X-quang ngực cho thấy có khối u, hóa ra là ung thư biểu mô phổi.
Bệnh nhân được điều trị bằng xạ trị và hóa trị cho giai đoạn tiến triển của ung thư vòm họng.
Bài báo trên tạp chí trình bày một cuộc điều tra về nguyên nhân gây ung thư thực quản.
Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra một loại thuốc mới có hiệu quả điều trị ung thư tuyến tụy trong các thử nghiệm lâm sàng.
Tổn thương da đã được cắt bỏ và phát hiện là ung thư biểu mô tế bào sừng lành tính.
Để ứng phó với tình trạng ung thư da ngày càng tăng ở những người làm việc ngoài trời, công ty đã đưa máy phân phối kem chống nắng vào các nhà máy của mình.