(bất qui tắc) ngoại động từ belayed, belaid
cột (thuyền) lại; cắm (thuyền) lại
belaying pin: cọc (để) cắm thuyền
thán từ
(hàng hải) (từ lóng) đứng lại!; được rồi
belaying pin: cọc (để) cắm thuyền
bảo vệ
/ˈbiːleɪ//bɪˈleɪ/Từ "belay" bắt nguồn từ tiếng Pháp "belaie", có thể bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "belaye," có nghĩa là "thiết bị buộc chặt" hoặc "giữ chặt". Trong bối cảnh leo núi và leo núi, belay đề cập đến quá trình cố định người leo núi vào điểm neo cố định bằng dây thừng và thiết bị belay, chẳng hạn như carabiner khóa hoặc dây leo. Biện pháp an toàn này rất cần thiết để ngăn ngừa té ngã và bảo vệ người leo núi khỏi bị thương khi họ leo lên địa hình dốc hoặc băng qua các tuyến đường đầy thử thách. Từ "belay" trở nên phổ biến trong cộng đồng leo núi và leo núi vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, khi những người leo núi châu Âu bắt đầu phát triển các kỹ thuật và thiết bị mới để leo lên các đỉnh núi dốc và lộ thiên. Khi các hoạt động này trở nên phổ biến hơn, thuật ngữ "belay" được công nhận là một thuật ngữ kỹ thuật và kể từ đó đã được đưa vào từ điển của thế giới leo núi. Ngày nay, từ "belay" được công nhận trên nhiều nền văn hóa và ngôn ngữ khác nhau, với cách phát âm và cách viết khác nhau tùy thuộc vào phương ngữ địa phương.
(bất qui tắc) ngoại động từ belayed, belaid
cột (thuyền) lại; cắm (thuyền) lại
belaying pin: cọc (để) cắm thuyền
thán từ
(hàng hải) (từ lóng) đứng lại!; được rồi
belaying pin: cọc (để) cắm thuyền
to attach a rope to a rock, etc; to make a person safe while climbing by attaching a rope to the person and to a rock, etc.
buộc một sợi dây vào một tảng đá, v.v.; đảm bảo an toàn cho một người khi leo trèo bằng cách buộc một sợi dây vào người và vào tảng đá, v.v.
to stop doing something; to cancel an instruction that has been given
dừng làm gì đó; hủy bỏ một chỉ dẫn đã được đưa ra
Giữ nguyên thứ tự đó.