Định nghĩa của từ abbot

abbotnoun

viện phụ

/ˈæbət//ˈæbət/

Từ "abbot" bắt nguồn từ tiếng Latin "abbas", có nghĩa là "cha". Trong Giáo hội Cơ đốc giáo sơ khai, một viện phụ là một bề trên hoặc tu sĩ trưởng cai quản một tu viện. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Latin "abbas", cũng được dùng để chỉ một người cha hoặc một trưởng lão nói chung. Theo thời gian, thuật ngữ "abbot" trở thành từ đồng nghĩa với người đứng đầu một tu viện hoặc nữ tu viện, chịu trách nhiệm hướng dẫn tinh thần và các nhiệm vụ quản lý của cộng đồng. Theo nghĩa rộng hơn, thuật ngữ "abbot" cũng dùng để chỉ một chức sắc tôn giáo là bề trên hoặc người đứng đầu một nhà thờ chính tòa thế tục hoặc chính thống. Cấp bậc viện phụ được coi là một trong những cấp bậc cao nhất trong Giáo hội Công giáo, sau các giám mục và tổng giám mục.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningcha trưởng tu viện

namespace
Ví dụ:
  • The Benedictine monastery is currently headed by Abbot Gregory, a respected religious leader who has served the community for over a decade.

    Tu viện Benedictine hiện do Viện phụ Gregory đứng đầu, một nhà lãnh đạo tôn giáo đáng kính đã phục vụ cộng đồng trong hơn một thập kỷ.

  • The abbot of the nearby Trappist abbey welcomed us warmly and gave us a tour of their peaceful and meditative surroundings.

    Vị trụ trì của tu viện Trappist gần đó chào đón chúng tôi nồng nhiệt và dẫn chúng tôi đi tham quan quang cảnh yên bình và tĩnh lặng xung quanh.

  • Abbot Michael played a key role in the reform of the monastic order during his tenure as the superior of St. Augustine's Monastery.

    Viện phụ Michael đóng vai trò quan trọng trong việc cải cách dòng tu trong nhiệm kỳ làm bề trên của Tu viện St. Augustine.

  • After the unexpected passing of Abbess Mary, the monks elected Brother Thomas as the new abbot, believing that his years of service and wisdom made him the most qualified to lead the community.

    Sau sự ra đi bất ngờ của Viện mẫu Mary, các tu sĩ đã bầu Thầy Thomas làm viện phụ mới, tin rằng nhiều năm phục vụ và sự thông thái của ngài đã khiến ngài trở thành người đủ tiêu chuẩn nhất để lãnh đạo cộng đồng.

  • Abbot Matthew dedicated his life to studying and preserving the ancient traditions of the Benedictine order, gaining him respect and admiration not just within his own community but also in the wider Church.

    Viện phụ Matthew đã dành cả cuộc đời để nghiên cứu và bảo tồn các truyền thống cổ xưa của dòng Biển Đức, giúp ông nhận được sự tôn trọng và ngưỡng mộ không chỉ trong cộng đồng của mình mà còn trong Giáo hội nói chung.

  • The newly elected Abbess Sarah faced numerous challenges during her first months in office, but her intelligence, compassion, and steadfastness helped her navigate these difficulties with grace and dignity.

    Viện mẫu mới được bầu Sarah đã phải đối mặt với nhiều thách thức trong những tháng đầu tiên nhậm chức, nhưng trí thông minh, lòng trắc ẩn và sự kiên định đã giúp bà vượt qua những khó khăn này một cách nhẹ nhàng và đầy phẩm giá.

  • The handsome and charismatic Abbot Peter captivated the audience with his powerful homily, reminding them of the importance of living a life of faith and service.

    Viện phụ Peter đẹp trai và lôi cuốn đã thu hút khán giả bằng bài giảng sâu sắc của mình, nhắc nhở họ về tầm quan trọng của việc sống cuộc đời đức tin và phục vụ.

  • Abbot John implemented a number of innovative programs in his time as leader of the convent, including a new gardening project and a weekly lecture series on spirituality and nature.

    Viện phụ John đã thực hiện một số chương trình sáng tạo trong thời gian làm người đứng đầu tu viện, bao gồm một dự án làm vườn mới và loạt bài giảng hàng tuần về tâm linh và thiên nhiên.

  • Abbess Margaret encouraged her nuns to embrace new technologies and resources in their practices, believing that these could enhance their spiritual growth and relationships without compromising their traditional values.

    Viện mẫu Margaret khuyến khích các nữ tu áp dụng công nghệ và nguồn lực mới vào hoạt động thực hành, tin rằng những điều này có thể nâng cao sự phát triển tâm linh và các mối quan hệ mà không ảnh hưởng đến các giá trị truyền thống.

  • As Abbott William worked tirelessly to rebuild the monastery after a devastating fire, the members of the monastic community drew strength and hope from his unfailing faith and commitment to the higher calling of their common vocation.

    Trong khi Viện phụ William làm việc không biết mệt mỏi để xây dựng lại tu viện sau một trận hỏa hoạn tàn khốc, các thành viên của cộng đồng tu viện đã lấy được sức mạnh và hy vọng từ đức tin không lay chuyển và sự cam kết của ông đối với tiếng gọi cao cả hơn trong ơn gọi chung của họ.