chê bai
/dɪˈspærɪdʒ//dɪˈspærɪdʒ/The word "disparage" has its roots in Old French, where it was spelled "desparer". The Old French word is a combination of "des-" meaning "down" or "away" and "parer" meaning "to compare". The verb "desparer" initially meant "to lower or bring down" something, often in a figurative sense. In the 14th century, the word was borrowed into Middle English as "disparage", and its meaning evolved to include the sense of belittling or lowering someone's status or reputation. Over time, the word has taken on a more formal tone, often being used to describe diminishing or criticizing someone's dignity, character, or values. Today, "disparage" is a commonly used term in English, often appearing in formal or literary contexts to convey a sense of disrespect or disdain.
Đối thủ của chính trị gia này đã hạ thấp tính chính trực của ông trong cuộc tranh luận.
Một số nhà phê bình đã chê bai tác phẩm của nghệ sĩ, gọi chúng là thô sơ và không có gì mới mẻ.
Giáo viên không khuyến khích học sinh chê bai ý tưởng của bạn cùng lớp trong lớp.
Người quản lý đã cảnh báo nhóm của mình không được chê bai đối thủ cạnh tranh vì điều đó có thể làm tổn hại đến danh tiếng của họ.
Người dẫn chương trình thời sự kêu gọi người xem không nên coi thường các nạn nhân của thảm họa vì họ đang phải đối mặt với những khó khăn to lớn.
Huấn luyện viên cấm các cầu thủ của mình nói xấu lẫn nhau trong khi tập luyện vì điều đó có thể dẫn đến sự tiêu cực trong tinh thần đồng đội.
Vị CEO khuyên các giám đốc điều hành trong công ty không nên chê bai ý tưởng của chính mình, ngay cả khi cuối cùng chúng bị bác bỏ.
Cô giáo khuyến khích học sinh tránh chê bai sách giáo khoa vì sự tiêu cực như vậy có thể ảnh hưởng đến kết quả học tập của các em.
Bác sĩ khuyên bệnh nhân không nên coi thường cơ thể mình vì điều này có thể dẫn đến lòng tự trọng thấp và gây hại cho sức khỏe.
Giáo sư cảnh báo sinh viên của mình không nên chê bai công trình học tập của bạn bè, vì điều đó có thể gây tổn hại đến triển vọng học tập của chính họ.