khinh miệt
/skɔːn//skɔːrn/The word "scorn" can be traced back to Middle English, around the 1400s. Its origin can be found in the Old French word "con," meaning "disgrace" or "disapproval." The French word "con" itself had roots in the Latin word "conta," which meant "reproach" or "disgrace." This Latin root can also be found in modern English words like "contempt" and "criticize." Over time, the word "con" evolved in Middle French, where it came to mean "contempt" or "scorn." This form of the word was then adopted by Old French and Middle English, where it also came to mean the same. The Old French word "con" eventually became "scorn" in Middle English, and the spelling of the word evolved through the centuries, settling on its modern form in the late 1500s. Today, the word "scorn" is commonly used to describe a strong sense of disapproval, disrespect, or contempt for someone or something. Its origin, however, traces back centuries and sheds light on the evolution of language in both French and English.
Chồng cũ của cô vẫn khinh thường cô mỗi lần gặp mặt, nhắc cô nhớ lại cuộc hôn nhân thất bại.
Vị CEO kiêu ngạo này đã coi thường yêu cầu của nhân viên về điều kiện làm việc tốt hơn.
Ông chủ bận rộn coi thường ý tưởng tổ chức một chuyến đi nghỉ dưỡng cho công ty vì cho rằng đó là sự lãng phí thời gian và nguồn lực.
Quý bà thượng lưu kiêu ngạo đã khinh thường lời mời dùng bữa tối với gia đình lao động.
Sau khi đạt điểm kém trong kỳ thi, cô nữ sinh thông minh này ban đầu bị bạn bè khinh thường vì không học hành đầy đủ.
Người phụ nữ dễ bị xúc phạm đã khinh thường người đàn ông vì cách nói năng của anh ta, nói rằng anh ta cần phải cẩn thận lời nói của mình.
Người bạn bị khinh thường đã từ chối làm bạn với người đã phản bội lòng tin của mình.
Các nhà phê bình chỉ trích bộ phim vì dễ đoán và không có gì mới lạ.
Nhà khoa học hoài nghi coi thường những tuyên bố của các nhà khoa học siêu nhiên.
Sau khi bị gia đình và bạn bè khinh thường vì công khai là người đồng tính, chàng trai trẻ cảm thấy bị cô lập và bỏ rơi sâu sắc.