hào hiệp
/ˈʃɪvəlri//ˈʃɪvəlri/The word "chivalry" originates from the Old French term "chevalerie," which means "knighthood" or "horsemanship." It is derived from the Latin words "cavalere," meaning "to be a knight," and "cavalis," meaning "horse." The concept of chivalry emerged during the Middle Ages, particularly in 12th-century Europe, and referred to the code of conduct and values held by knights and nobles. Chivalry emphasized honor, bravery, loyalty, and protection of the weak, especially women and the clergy. It involved the use of courtesy, politeness, and good manners, as well as the protection of honor and reputation. The term "chivalry" has since been used to describe the culture and ideals of the medieval nobility, as well as the concept of gallantry and flirtation in modern times.
polite and kind behaviour that shows a sense of honour, especially by men towards women
hành vi lịch sự và tử tế thể hiện ý thức tôn trọng, đặc biệt là của nam giới đối với phụ nữ
Vào thời Trung cổ, tinh thần hiệp sĩ là một khái niệm được các hiệp sĩ đức hạnh chấp nhận, những người tin vào việc bảo vệ phụ nữ, bênh vực kẻ yếu và giữ gìn danh dự cho lãnh chúa của họ.
Những quý ông thời hiện đại vẫn coi trọng tinh thần hiệp sĩ khi họ mở cửa, kéo ghế và đưa tay giúp một người phụ nữ băng qua vũng nước.
Nhờ tinh thần hiệp sĩ, các hiệp sĩ và quý cô mặc những bộ áo giáp và kiếm phức tạp để chống lại các mối đe dọa thời trung cổ như kẻ cướp và rồng.
Khái niệm về tinh thần hiệp sĩ không chỉ là di sản thời trung cổ mà còn là lý tưởng trường tồn về sự tôn trọng, danh dự và lòng dũng cảm trước mọi nghịch cảnh.
Tinh thần hiệp sĩ chỉ ra rằng một hiệp sĩ thực thụ không bao giờ bỏ rơi đồng đội đã ngã xuống trước kẻ thù, thay vào đó sẽ bảo vệ họ cho đến khi có sự giúp đỡ.
(in the Middle Ages) the religious and moral system of behaviour that the perfect knight was expected to follow
(vào thời Trung cổ) hệ thống hành vi tôn giáo và đạo đức mà hiệp sĩ hoàn hảo phải tuân theo
thời đại hiệp sĩ