tính từ
côn đồ, hung ác
villainous deed: hành động côn đồ
đê hèn, xấu xa
villainous face: bộ mặt đê hèn
(thông tục) ghê tởm, bẩn thỉu, thật là xấu
villainous weather: trời thật là xấu
nhân vật phản diện
/ˈvɪlənəs//ˈvɪlənəs/"Villainous" có nguồn gốc từ tiếng Latin "villa", có nghĩa là "farmhouse" hoặc "khu điền trang". Trong thời Trung cổ, "villain" dùng để chỉ một người nông dân thuê đất bị ràng buộc với đất đai của một lãnh chúa. Ý nghĩa này cuối cùng đã thay đổi, liên kết thuật ngữ này với "người hạ đẳng" và "hèn hạ", ngụ ý thiếu phẩm chất đạo đức. Đến thế kỷ 16, "villain" đã phát triển thành nghĩa là "kẻ độc ác", và "villainous" trở thành tính từ phản ánh bản chất độc ác của họ.
tính từ
côn đồ, hung ác
villainous deed: hành động côn đồ
đê hèn, xấu xa
villainous face: bộ mặt đê hèn
(thông tục) ghê tởm, bẩn thỉu, thật là xấu
villainous weather: trời thật là xấu
Những hành động đê hèn của tên tội phạm chủ mưu đã để lại dấu vết hủy diệt trên đường đi của hắn.
Những hành động đê hèn của chính trị gia tham nhũng đã khiến ông ta phải hứng chịu cơn thịnh nộ của người dân.
Với nụ cười độc ác và thái độ đe dọa, ông trùm mafia này khiến người ta vừa kính trọng vừa sợ hãi.
Tiếng cười độc ác của tên phù thủy vang vọng khắp hành lang lâu đài khi hắn chuẩn bị niệm phép thuật đen tối của mình.
Âm mưu độc ác của người máy nhằm phá hủy thành phố khiến các anh hùng không còn lựa chọn nào khác ngoài việc phải ngăn chặn hắn bằng mọi giá.
Những thí nghiệm tàn ác của nhà khoa học trên động vật đã dẫn đến một đợt bùng phát virus toàn cầu, gây ra sự hoảng loạn và tàn phá rộng khắp.
Sự tàn ác của vị vua độc ác này không có giới hạn khi ông ta bắt người dân làm nô lệ và cai trị bằng nắm đấm sắt.
Những hoạt động kinh doanh tàn ác của vị CEO tàn nhẫn đã hủy hoại vô số cuộc sống và để lại hàng loạt vụ phá sản.
Băng đảng phản diện của chàng cao bồi đã tàn phá thị trấn, cướp bóc và khủng bố những người dân vô tội sống ở đó.
Những âm mưu đê hèn của tin tặc máy tính nhằm đánh cắp dữ liệu nhạy cảm và tống tiền khiến chính quyền phải đau đầu.