tính từ
xấu bụng, ác, hiểm ác
ác ý
/məˈlevələnt//məˈlevələnt/Từ "malevolent" có nguồn gốc từ tiếng Latin. Nó bắt nguồn từ các từ "malus", nghĩa là "bad" hoặc "ác", và "volens", nghĩa là "willing" hoặc "có ý định". Vào thế kỷ 15, thuật ngữ "malevolent" được đặt ra để mô tả một cái gì đó hoặc một ai đó có mong muốn mạnh mẽ gây hại hoặc cố ý làm điều xấu. Trong tiếng Anh hiện đại, "malevolent" dùng để chỉ một cái gì đó hoặc một ai đó có bản chất xấu xa, có động cơ xấu xa hoặc cố ý gây hại hoặc làm điều xấu cho người khác. Điều này có thể bao gồm các cá nhân, thế lực hoặc thực thể có bản chất xấu xa, chẳng hạn như các thực thể độc ác, linh hồn ma quỷ hoặc các sinh vật độc ác. Theo thời gian, thuật ngữ này đã phát triển để bao hàm nhiều hàm ý khác nhau, bao gồm mọi thứ từ hành vi hoặc thái độ của một người đến năng lượng độc ác của một thực thể siêu nhiên. Bất chấp sự tiến hóa của nó, "malevolent" vẫn là một từ mạnh mẽ có khả năng truyền tải hiệu quả khái niệm về cái ác hoặc ý định gây hại.
tính từ
xấu bụng, ác, hiểm ác
Nhà ảo thuật đã tung ra một câu thần chú độc ác khiến khán giả tê liệt vì sợ hãi.
Con ma độc ác ám ảnh ngôi biệt thự cũ, khiến những ai dám đến gần cửa phải rùng mình.
Ông trùm kinh doanh tàn nhẫn này nổi tiếng với thái độ độc ác, để lại một loạt sự nghiệp bị hủy hoại.
Loại virus độc hại này lây lan nhanh chóng khắp thành phố, cướp đi sinh mạng của hàng trăm người vô tội.
Tên hề độc ác xuất hiện từ trong bóng tối, nụ cười méo mó của hắn khiến nhân vật chính rùng mình.
Thế lực tà ác đã chiếm hữu vật thể bị nguyền rủa, khéo léo điều khiển những ai tiếp xúc với nó.
Thực thể độc ác dõi theo với vẻ thích thú không che giấu khi sự tỉnh táo của nhân vật chính bắt đầu tan vỡ.
Đôi mắt của sinh vật độc ác sáng lên vẻ đe dọa siêu nhiên khi nó chồm tới nạn nhân tiếp theo.
Giáo phái độc ác tụ tập vào lúc nửa đêm, ý định đen tối của chúng ẩn chứa trong bóng tối.
Sự hiện diện độc ác ẩn núp trong bóng tối, ý định độc ác của nó hiện rõ với bất kỳ ai dám điều tra nguồn gốc của nó.