Định nghĩa của từ testable

testableadjective

có thể kiểm tra được

/ˈtestəbl//ˈtestəbl/

Từ "testable" có nguồn gốc từ thế kỷ 14. Nó bắt nguồn từ các từ tiếng Latin "testare", có nghĩa là "chứng minh" hoặc "trình bày", và hậu tố "-able", tạo thành một tính từ chỉ khả năng bị tác động. Vào thế kỷ 15, từ "testable" xuất hiện như một tính từ có nghĩa là "có khả năng được chứng minh hoặc chứng minh". Theo thời gian, ý nghĩa của nó đã phát triển để bao gồm cả ý nghĩa có khả năng được đánh giá hoặc kiểm tra, thường liên quan đến phương pháp khoa học. Ngày nay, từ "testable" thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, triết học và ngôn ngữ hàng ngày, để mô tả các khái niệm, lý thuyết hoặc tuyên bố có thể được đánh giá hoặc kiểm tra dựa trên dữ liệu hoặc bằng chứng thực nghiệm.

Tóm Tắt

type tính từ

meaningcó thể thử được

meaning(pháp lý) có thể để lại, có thể truyền cho, có thể di tặng

meaning(pháp lý) có thể làm chứng

namespace
Ví dụ:
  • The hypothesis that smoking causes lung cancer is testable as it can be examined through scientific studies and statistical analysis of large populations.

    Giả thuyết cho rằng hút thuốc gây ung thư phổi có thể kiểm chứng được thông qua các nghiên cứu khoa học và phân tích thống kê trên quy mô lớn.

  • The theory that the earth's core is made of molten iron is testable through the use of seismic waves and other geological methods.

    Giả thuyết cho rằng lõi Trái Đất được tạo thành từ sắt nóng chảy có thể được kiểm chứng thông qua việc sử dụng sóng địa chấn và các phương pháp địa chất khác.

  • The claim that drinking green tea reduces the risk of heart disease is testable by conducting randomized controlled trials on a large group of people.

    Tuyên bố rằng uống trà xanh có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim có thể được kiểm chứng bằng cách tiến hành các thử nghiệm có đối chứng ngẫu nhiên trên một nhóm người lớn.

  • The idea that eating a low-carbohydrate, high-fat diet leads to weight loss is testable through a study with a controlled diet and regular weigh-ins.

    Ý tưởng cho rằng ăn chế độ ăn ít carbohydrate, nhiều chất béo sẽ giúp giảm cân có thể được kiểm chứng thông qua một nghiên cứu về chế độ ăn được kiểm soát và cân nặng thường xuyên.

  • The assertion that tea tree oil is an effective treatment for acne is testable by comparing its effectiveness with other treatments in a clinical trial.

    Khẳng định rằng tinh dầu cây trà là phương pháp điều trị mụn hiệu quả có thể được kiểm chứng bằng cách so sánh hiệu quả của nó với các phương pháp điều trị khác trong một thử nghiệm lâm sàng.

  • The theory that stress contributes to the development of Alzheimer's disease is testable through a study of people with high levels of stress and an analysis of their cognitive function.

    Giả thuyết cho rằng căng thẳng góp phần gây ra bệnh Alzheimer có thể được kiểm chứng thông qua nghiên cứu những người có mức độ căng thẳng cao và phân tích chức năng nhận thức của họ.

  • The hypothesis that massages reduce muscle tension is testable by measuring muscle tension before and after a massage and comparing it to a control group.

    Giả thuyết cho rằng massage làm giảm căng cơ có thể kiểm chứng bằng cách đo độ căng cơ trước và sau khi massage rồi so sánh với nhóm đối chứng.

  • The claim that vaccines cause autism is testable by analyzing the medical records of vaccinated and unvaccinated children and comparing the rates of autism.

    Tuyên bố rằng vắc-xin gây ra chứng tự kỷ có thể được kiểm chứng bằng cách phân tích hồ sơ bệnh án của trẻ em đã tiêm vắc-xin và chưa tiêm vắc-xin, đồng thời so sánh tỷ lệ mắc chứng tự kỷ.

  • The idea that drinking cranberry juice prevents urinary tract infections is testable through a controlled study with women who are prone to UTIs.

    Ý tưởng cho rằng uống nước ép nam việt quất có thể ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu có thể được kiểm chứng thông qua một nghiên cứu có kiểm soát trên những phụ nữ dễ bị nhiễm trùng đường tiết niệu.

  • The assertion that exposure to blue light at night disrupts sleep patterns is testable through a study with participants wearing blue light-blocking glasses and monitoring their sleep patterns.

    Khẳng định rằng việc tiếp xúc với ánh sáng xanh vào ban đêm làm gián đoạn giấc ngủ có thể được kiểm chứng thông qua một nghiên cứu với những người tham gia đeo kính chặn ánh sáng xanh và theo dõi giấc ngủ của họ.