danh từ
người đi oai vệ, người đi hiên ngang
người đi lén theo
kẻ theo dõi
/ˈstɔːkə(r)//ˈstɔːkər/Từ "stalker" có nguồn gốc từ giữa thế kỷ 19. Ban đầu, nó ám chỉ một người theo dõi hoặc săn sói hoặc các loài thú săn khác. Nghĩa này của từ này bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "stael" có nghĩa là "rình rập" hoặc "theo dõi". Vào đầu thế kỷ 20, thuật ngữ "stalker" bắt đầu được sử dụng trong bối cảnh giám sát, đặc biệt là trong bối cảnh săn bắn hoặc theo dõi con người. Nghĩa này của từ này trở nên phổ biến vào những năm 1970 và 1980 với sự gia tăng của các phân loài thợ săn người, chẳng hạn như thợ nhồi bông và thợ săn thú săn lớn, những người sẽ theo dõi và truy đuổi động vật hoang dã. Trong thời hiện đại, thuật ngữ "stalker" đã mang một hàm ý mới, cụ thể là ám chỉ một người liên tục theo dõi hoặc quấy rối người khác, thường là không có sự đồng ý của họ.
danh từ
người đi oai vệ, người đi hiên ngang
người đi lén theo
a person who follows and watches another person over a long period of time in a way that is annoying or frightening
một người theo dõi và quan sát người khác trong một thời gian dài theo cách gây khó chịu hoặc đáng sợ
Sau khi chia tay, cô trở thành kẻ theo dõi, liên tục kiểm tra phương tiện truyền thông xã hội của anh và bất ngờ xuất hiện tại nơi làm việc của anh.
Nạn nhân mô tả một người đàn ông lạ mặt là kẻ theo dõi cô, theo dõi mọi hành động của cô và khiến cô cảm thấy hoang tưởng và không an toàn.
Cảnh sát đã theo dõi nghi phạm chặt chẽ, xác định anh ta có thể là kẻ theo dõi do hành vi ám ảnh và nhiều lần cố gắng liên lạc với mục tiêu.
Vì lo sợ cho sự an toàn của mình, người nổi tiếng này đã thuê vệ sĩ để bảo vệ cô khỏi kẻ theo dõi cô, kẻ dường như quyết tâm tiếp cận cô.
Kẻ theo dõi đã gửi hàng chục email và tin nhắn mỗi ngày, tấn công nạn nhân bằng tin nhắn và khiến cô ấy cảm thấy như mình đang bị theo dõi liên tục.
a person who follows an animal quietly and slowly, especially in order to kill or capture it
một người đi theo một con vật một cách lặng lẽ và chậm rãi, đặc biệt là để giết hoặc bắt nó