danh từ
cổ áo xếp nếp (châu Âu, (thế kỷ) 16)
khoang cổ (ở loài chim, loài thú)
(động vật học) bồ câu áo dài
động từ
(đánh bài) cắt bằng bài chủ
cổ áo
/rʌf//rʌf/Từ "ruff" bắt nguồn từ tiếng Anh trung đại "rupp" có nghĩa là "tuft" hoặc "mass" lông vũ quanh cổ của một con chim. Từ này về cơ bản bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "rupe" mà bản thân nó bắt nguồn từ tiếng Latin "ruptus", có nghĩa là "bị gãy" hoặc "bị rách". Trong bối cảnh giải phẫu học chim, phần lông xù là một đặc điểm đặc trưng của một số loài chim trống trong mùa sinh sản. Phần lông xù thực chất là một chiếc vòng cổ làm bằng những chiếc lông nhỏ hơn có thể phồng lên hoặc xẹp xuống ở nhiều mức độ khác nhau để chim trống phô bày với bạn tình tiềm năng. Các loài chim cụ thể có phần lông xù nổi bật bao gồm một số loài vịt, ngỗng và chim bờ biển, chẳng hạn như chim xù Á-Âu, đây là loài chim tạo nên tên gọi thông thường của đặc điểm này. Chim ruff Á-Âu là loài chim lội nước sinh sản ở đồng cỏ và vùng đất ngập nước của Châu Âu, Châu Á và Châu Phi, và mọc một chiếc ruff giống như cổ áo đáng chú ý vào mùa giao phối, có thể là chiếc lông vũ dài nhất thế giới của Ward khi nở ra hoàn toàn. Vì vậy, lần tới khi bạn nhìn thấy hình ảnh một con chim trống trưởng thành bảnh bao đang sải bước với một chiếc lông cổ trang trí kỳ quặc, bạn sẽ biết rằng bạn đang nhìn thấy một con chim có ruff!
danh từ
cổ áo xếp nếp (châu Âu, (thế kỷ) 16)
khoang cổ (ở loài chim, loài thú)
(động vật học) bồ câu áo dài
động từ
(đánh bài) cắt bằng bài chủ
a ring of coloured or marked feathers or fur around the neck of a bird or an animal
một vòng lông vũ hoặc lông thú có màu sắc hoặc được đánh dấu quanh cổ của một con chim hoặc một con vật
a wide stiff white collar with many folds in it, worn especially in the 16th and 17th centuries
một chiếc cổ áo trắng rộng cứng có nhiều nếp gấp, đặc biệt được mặc vào thế kỷ 16 và 17