Định nghĩa của từ radiocarbon

radiocarbonnoun

cacbon phóng xạ

/ˌreɪdiəʊˈkemɪkl//ˌreɪdiəʊˈkemɪkl/

Từ "radiocarbon" là một thuật ngữ ghép từ các từ "radioactive" và "carbon". Năm 1946, nhà hóa học người Mỹ Willard Libby đã đề xuất sử dụng đồng vị cacbon tự nhiên, cacbon-14 (14C), để xác định tuổi của các vật liệu hữu cơ. Tên "radiocarbon" được chọn để phản ánh thực tế rằng 14C là một đồng vị phóng xạ phân rã theo thời gian, cho phép các nhà khoa học đo lượng đồng vị này còn lại trong mẫu để ước tính tuổi của nó. Phương pháp này, hiện được gọi là phương pháp xác định niên đại bằng cacbon phóng xạ, đã cách mạng hóa sự hiểu biết của chúng ta về lịch sử trái đất và đã được sử dụng để xác định niên đại của mọi thứ, từ các hiện vật và hóa thạch cổ đại đến cây cối và lõi băng. Phát hiện này đã mang về cho Libby giải Nobel Hóa học năm 1960.

namespace
Ví dụ:
  • The archaeologist used radiocarbon dating to determine that the bones discovered in the cave were over 5,000 years old.

    Nhà khảo cổ học đã sử dụng phương pháp xác định niên đại bằng cacbon phóng xạ để xác định rằng những chiếc xương được phát hiện trong hang động có niên đại hơn 5.000 năm.

  • Radiocarbon analysis revealed that the tree trunk found in the forest was formed during the 12th century.

    Phân tích cacbon phóng xạ cho thấy thân cây được tìm thấy trong rừng được hình thành vào thế kỷ 12.

  • The artifact dug up during the excavation yielded a radiocarbon date of 1415 +/- 30 years.

    Hiện vật được đào lên trong quá trình khai quật có niên đại bằng cacbon phóng xạ là 1415 +/- 30 năm.

  • The ancient parchment was determined to be from the 15th century through radiocarbon dating.

    Thông qua phương pháp xác định niên đại bằng cacbon phóng xạ, người ta xác định giấy da cổ này có từ thế kỷ 15.

  • The environmental scientist relied on radiocarbon dating to establish the age of the soil samples taken from the glacier.

    Nhà khoa học môi trường đã dựa vào phương pháp xác định niên đại bằng cacbon phóng xạ để xác định tuổi của các mẫu đất lấy từ sông băng.

  • Radiocarbon analysis indicated that the peat found in the bog was formed approximately 00 years ago.

    Phân tích cacbon phóng xạ cho thấy than bùn tìm thấy trong đầm lầy được hình thành cách đây khoảng 00 năm.

  • The chemist used radiocarbon dating to date the wooden beams in the medieval church.

    Nhà hóa học đã sử dụng phương pháp xác định niên đại bằng cacbon phóng xạ để xác định niên đại của những thanh gỗ trong nhà thờ thời trung cổ.

  • The fossil animal bones were dated using radiocarbon analysis, providing insights into the animal's life during the Pleistocene era.

    Xương động vật hóa thạch được xác định niên đại bằng phương pháp phân tích cacbon phóng xạ, cung cấp thông tin chi tiết về đời sống của loài động vật này trong kỷ Pleistocene.

  • The conservationist used radiocarbon dating to determine the age of the ancient papyrus that had been discovered in a tomb.

    Nhà bảo tồn đã sử dụng phương pháp xác định niên đại bằng cacbon phóng xạ để xác định tuổi của giấy cói cổ được phát hiện trong một ngôi mộ.

  • The scientist used radiocarbon dating to calculate the age of the tree rings found in the Ghats mountains in southern India.

    Các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định niên đại bằng cacbon phóng xạ để tính tuổi của các vòng cây được tìm thấy ở dãy núi Ghats ở miền nam Ấn Độ.