tính từ
(từ lóng) cáu kỉnh, phát cáu, càu nhàu, dằn dỗi
người say mê
/piːvd//piːvd/Từ "peeved" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "pēof", có nghĩa là "kẻ trộm". Từ này chuyển sang tiếng Anh trung đại là "peevish", có nghĩa là "bực bội, cáu kỉnh hoặc nóng tính". Theo thời gian, "peevish" chuyển sang mô tả cảm giác khó chịu hoặc bực bội, và "peeved" nổi lên như một cách diễn đạt trực tiếp và không chính thức hơn về cảm giác đó. Mối liên hệ với "thief" có thể phản ánh ý tưởng về việc có thứ gì đó đánh cắp tâm trạng vui vẻ hoặc sự bình tĩnh của một người.
tính từ
(từ lóng) cáu kỉnh, phát cáu, càu nhàu, dằn dỗi
Sau khi xếp hàng 45 phút, khách hàng đã rất bực bội khi cửa hàng hết sản phẩm mà cô ấy muốn.
Vị CEO đã rất tức giận khi biết một nhân viên chủ chốt đã đàm phán một lời đề nghị làm việc sau lưng mình.
Cô giáo rất tức giận khi phát hiện một số học sinh đã chép đáp án bài kiểm tra của nhau.
Người hâm mộ thể thao đã rất tức giận khi đội của anh thua trận vào những giây cuối cùng.
Người hàng xóm khó chịu khi con chó nhà bên sủa không ngừng suốt đêm.
Khách du lịch cảm thấy khó chịu khi kế hoạch du lịch của mình bị gián đoạn do chuyến bay bất ngờ bị hủy.
Người phục vụ rất tức giận khi khách hàng trả lại đồ ăn vì quá cay.
Học sinh này cảm thấy khó chịu khi nhận được điểm thấp cho bài tập mà em cho là xuất sắc.
Người đồng nghiệp đó rất khó chịu khi bài thuyết trình của cô ấy bị gián đoạn bởi tiếng chuông điện thoại trong phòng họp.
Người cha/mẹ cảm thấy khó chịu khi đứa con của họ mang về nhà bảng điểm kém mặc dù họ đã khen ngợi sự chăm chỉ của con.