Định nghĩa của từ ostracize

ostracizeverb

tẩy chay

/ˈɒstrəsaɪz//ˈɑːstrəsaɪz/

Từ "ostracize" có nguồn gốc rất thú vị. Nó bắt nguồn từ Hy Lạp cổ đại, cụ thể là từ thành bang Athens. Trong chính trị Hy Lạp cổ đại, "ostrakismos" (οστρακισμός) là một quá trình trục xuất một công dân khỏi thành phố. Sau đây là cách thức hoạt động: bất cứ khi nào có khủng hoảng hoặc tranh cãi, người dân Athens sẽ tổ chức một cuộc họp công khai, nơi họ sẽ bỏ phiếu để quyết định ai sẽ bị trục xuất. Người dân sẽ viết tên của người mà họ muốn trục xuất lên một mảnh gốm vỡ, được gọi là "ostrakon" (οστράκον). Người có nhiều phiếu bầu nhất sẽ bị trục xuất khỏi Athens trong thời gian 10 năm. Theo thời gian, thuật ngữ "ostracize" đã phát triển thành nghĩa là "trục xuất hoặc từ chối ai đó về mặt xã hội hoặc công khai". Ngày nay, chúng ta sử dụng từ này để mô tả hành động làm nhục hoặc loại trừ ai đó trước công chúng, thường trong bối cảnh không liên quan đến chính trị Hy Lạp cổ đại.

Tóm Tắt

type ngoại động từ

meaningđày, phát vãng

meaningkhai trừ, tẩy chay, loại ra ngoài (tổ chức...)

namespace
Ví dụ:
  • The school council decided to ostracize the student who was caught cheating on an important exam, preventing him from participating in any school activities for a semester.

    Hội đồng nhà trường đã quyết định tẩy chay học sinh bị phát hiện gian lận trong một kỳ thi quan trọng, cấm em này tham gia bất kỳ hoạt động nào của trường trong một học kỳ.

  • The group of friends ostracized the new member for speaking out against their leader's ideas, making it clear that she was no longer welcome in their circle.

    Nhóm bạn đã xa lánh thành viên mới vì lên tiếng phản đối ý tưởng của thủ lĩnh, điều này cho thấy rõ ràng rằng cô ấy không còn được chào đón trong nhóm của họ nữa.

  • The community ostracized the couple for having a premarital pregnancy, refusing to associate with them until they married and moved away.

    Cộng đồng xa lánh cặp đôi này vì đã mang thai trước hôn nhân, từ chối giao du với họ cho đến khi họ kết hôn và chuyển đi nơi khác.

  • The company's management ostracized the employee who reported a safety violation, claiming that he was spreading false rumors and demanding his resignation.

    Ban quản lý công ty đã xa lánh nhân viên đã báo cáo về hành vi vi phạm an toàn, cho rằng anh ta đã tung tin đồn sai sự thật và yêu cầu anh ta từ chức.

  • The team ostracized the player who spoke up about the coach's abuse, making it clear that he was no longer valued and forcing him to leave the team.

    Đội đã tẩy chay cầu thủ lên tiếng về hành vi ngược đãi của huấn luyện viên, chứng tỏ anh ta không còn được coi trọng nữa và buộc anh ta phải rời khỏi đội.

  • The neighbourhood ostracized the family that chose to homeschool their children, imposing social exclusion on them and creating a hostile environment.

    Khu phố xa lánh gia đình chọn dạy con tại nhà, áp đặt sự cô lập xã hội lên họ và tạo ra một môi trường thù địch.

  • The school principal ostracized the student who questioned her authority, using her power to isolate and intimidate him in front of his peers.

    Hiệu trưởng nhà trường đã xa lánh cậu học sinh đã nghi ngờ thẩm quyền của cô, sử dụng quyền lực của cô để cô lập và đe dọa cậu trước mặt bạn bè.

  • The university faculty ostracized the professor who criticized its policies, denying him any resources and opportunities until he resigned quietly.

    Khoa của trường đại học đã xa lánh vị giáo sư chỉ trích chính sách của khoa, từ chối cung cấp cho ông mọi nguồn lực và cơ hội cho đến khi ông lặng lẽ từ chức.

  • The community centre ostracized the woman who challenged its patriarchal culture, implying that she was a troublemaker and encouraging the other women to shun her.

    Trung tâm cộng đồng đã xa lánh người phụ nữ thách thức nền văn hóa gia trưởng của họ, ám chỉ rằng cô ấy là kẻ gây rối và khuyến khích những người phụ nữ khác xa lánh cô ấy.

  • The church ostracized the couple who opposed its traditional beliefs, expelling them from the congregation and declaring them as outcasts.

    Nhà thờ xa lánh cặp đôi phản đối tín ngưỡng truyền thống của mình, trục xuất họ khỏi giáo đoàn và tuyên bố họ là những kẻ bị ruồng bỏ.