danh từ
nước nhầy
chất nhầy
/ˈmjuːkəs//ˈmjuːkəs/Từ "mucus" bắt nguồn từ tiếng Latin "mucosus", có nghĩa là "mucus-like" hoặc "nhầy nhụa". Trong tiếng Latin, từ "mucosus" bắt nguồn từ động từ "mucus," có nghĩa là "làm mềm" hoặc "tan chảy". Động từ này được cho là có liên quan đến gốc tiếng Ấn-Âu nguyên thủy "*meuk-", cũng có nghĩa là "tan chảy" hoặc "làm mềm". Trong y học cổ đại, chất nhầy được cho là một loại dịch cơ thể cần được cân bằng với các chất lỏng khác trong cơ thể. Từ tiếng Latin "mucosus" được dùng để mô tả nhiều loại chất nhầy hoặc chất dạng keo, bao gồm chất nhầy. Từ "mucus" đã được sử dụng trong tiếng Anh ít nhất là từ thế kỷ 14 để chỉ chất đặc, màu xanh lục hơi vàng do niêm mạc ở mũi, họng và các bộ phận khác của cơ thể tạo ra. Ngày nay, từ này vẫn được dùng để mô tả loại chất tiết cơ thể này, cũng như các loại chất nhầy hoặc dạng keo khác.
danh từ
nước nhầy
Sau khi xì mũi, tôi nhận thấy có rất nhiều chất nhầy trong khăn giấy.
Tôi bị tiết quá nhiều chất nhầy ở ngực do cảm lạnh thông thường.
Bác sĩ kê đơn thuốc long đờm để giúp tôi loại bỏ chất nhầy đặc còn sót lại trong phổi.
Thuốc nhỏ mũi có tác dụng làm loãng chất nhầy, giúp tôi thở dễ hơn.
Y tá yêu cầu tôi ho ra đờm để cô ấy có thể kiểm tra xem có dấu hiệu nhiễm trùng không.
Tôi thấy mình liên tục phải hắng giọng vì chất nhầy tích tụ trong đường mũi.
Chất nhầy dường như đọng lại trong đầu tôi, gây ra cảm giác nghẹt mũi liên tục.
Thuốc kháng sinh dường như có hiệu quả vì chất nhầy đã giảm đáng kể.
Tôi bị bệnh chảy dịch mũi sau, một tình trạng biểu hiện bằng dòng chất nhầy liên tục chảy xuống phía sau cổ họng.
Máy xịt thuốc dường như gây ra cơn ho đột ngột, đẩy một lượng lớn chất nhầy ra khỏi ngực tôi.