tính từ
nhỏ xíu, rất nhỏ
danh từ
chữ nhỏ (trái với chữ hoa)
cỡ nhỏ
/ˈmɪnəskjuːl//ˈmɪnəskjuːl/Từ "minuscule" có một lịch sử hấp dẫn. Nó bắt nguồn từ tiếng Latin "minutus" vào thế kỷ 16, có nghĩa là "small" hoặc "nhỏ xíu". Vào những ngày đầu của ngành in ấn, thợ in sử dụng các chữ cái thường, được gọi là "minuscules," được viết với kích thước nhỏ hơn so với các chữ cái in hoa truyền thống. Thuật ngữ "minuscule" đặc biệt ám chỉ những chữ cái nhỏ hơn này. Khi nghệ thuật in phát triển, thuật ngữ này được mở rộng để mô tả bất kỳ thứ gì nhỏ hoặc cực nhỏ về kích thước hoặc mức độ. Ngày nay, từ "minuscule" được sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau, từ mô tả các chi tiết nhỏ đến ám chỉ thứ gì đó có số lượng hoặc độ lớn cực kỳ nhỏ. Mặc dù có nguồn gốc từ ngành in ấn, từ này đã mang một ý nghĩa rộng hơn, nhưng gốc rễ của nó vẫn gắn liền với các chữ cái thường khiêm tốn trong quá khứ.
tính từ
nhỏ xíu, rất nhỏ
danh từ
chữ nhỏ (trái với chữ hoa)
not on the stage in a theatre; not where the audience can see
không phải trên sân khấu của nhà hát; không phải nơi khán giả có thể nhìn thấy
hiệu ứng âm thanh ngoài sân khấu
Vi khuẩn gây bệnh nướu răng rất nhỏ đến mức chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi.
Lượng muối còn lại trên đĩa sau khi cô ấy ngấm ngầm chà một nửa lượng muối vào khăn ăn là cực kỳ ít ỏi.
Những bông hoa của loài thực vật nhỏ bé có tên gọi là mao địa hoàng hầu như không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Sau nhiều tuần chiến đấu với loại virus cứng đầu, cuối cùng tôi cũng nhận thấy những dấu hiệu cải thiện yếu ớt - một tia hy vọng nhỏ nhoi giữa biển khổ.
happening to an actor in real life, not on the stage
xảy ra với một diễn viên ở ngoài đời chứ không phải trên sân khấu
Các ngôi sao đã có một mối quan hệ ngoài sân khấu.