tính từ
đầy hằn thù; hằn học
cay nghiệt
/ˈspaɪtfl//ˈspaɪtfl/"Spiteful" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "spītan", có nghĩa là "khạc nhổ" hoặc "đẩy ra bằng vũ lực". Người ta tin rằng mối liên hệ này xuất phát từ hành động khạc nhổ như một cử chỉ khinh miệt hoặc coi thường. Theo thời gian, "spītan" phát triển thành "spite", và hậu tố "ful" được thêm vào để tạo ra "spiteful," nhấn mạnh cường độ của cảm giác ác ý. Vì vậy, "spiteful" theo nghĩa đen có nghĩa là "đầy sự thù hận", ám chỉ bản chất độc hại của cảm xúc.
tính từ
đầy hằn thù; hằn học
Sự độc ác của Jane đã khiến cô cố tình phá hoại bài thuyết trình của đồng nghiệp trong cuộc họp, làm hỏng cơ hội thăng tiến của anh ta.
Hành vi độc ác của những người hàng xóm đối với gia đình mới chuyển đến bao gồm việc treo tờ rơi cáo buộc họ là tội phạm và phá hoại tài sản của họ.
Sự độc ác của Theo đối với người bạn thân nhất của mình thể hiện rõ qua những lời nhận xét gay gắt về bạn gái anh, nhằm mục đích phá hoại mối quan hệ.
Mặc dù được mời đến đám cưới, nhưng hành vi độc ác của Sarah đã khiến cô không thể tham dự vì cô đã gửi một tấm thiệp trả lời tàn nhẫn từ chối lời mời.
Những trò đùa độc ác của học sinh trong giờ phạt đã cho thấy chúng có thể trả thù và non nớt đến mức nào.
Thái độ hằn học của Mark đối với em trai đã dẫn đến những cuộc cãi vã và căng thẳng liên miên giữa hai anh em.
Khi sếp của Rachel giao cho cô một nhóm mới để lãnh đạo, cô trở nên hằn học và khiến các thành viên khác trong nhóm cảm thấy không được chào đón, tạo ra một môi trường làm việc thù địch.
Nhân viên lễ tân khách sạn độc ác đã từ chối cho cặp đôi mang theo xe đẩy trẻ em thuê phòng, với lý do khách sạn không được trang bị cho các gia đình có trẻ em.
Sự từ chối giúp bạn mình sửa xe của Jack đã phản tác dụng khi chiếc xe bị hỏng trên đường cao tốc, khiến Jack cũng bị kẹt lại.
Sự cay nghiệt của người phối ngẫu trong quá trình ly hôn đã dẫn đến một cuộc chiến pháp lý kéo dài, tốn kém và khiến cả hai bên cảm thấy cay đắng và oán giận nhau.