danh từ
thân thế quý tộc (của một người đàn bà)
tâu lệnh bà
phu nhân
/ˈleɪdiʃɪp//ˈleɪdiʃɪp/"Ladyship" phát triển từ tiếng Anh cổ "hlaf-dige", có nghĩa là "người nhào bột" hoặc "người cho bánh mì". Ban đầu, từ này dùng để chỉ một phụ nữ quý tộc quản lý gia đình, đặc biệt là việc nướng bánh. Theo thời gian, từ này gắn liền với những người phụ nữ có địa vị xã hội cao. Đến thế kỷ 14, từ này dùng để chỉ một người phụ nữ có địa vị quý tộc, đặc biệt là nữ bá tước, nữ công tước hoặc nam tước phu nhân. Phần "lady" xuất phát từ "hlaf-dige", và "ship" là hậu tố biểu thị cấp bậc hoặc vị trí, như "lordship" hoặc "thờ cúng".
danh từ
thân thế quý tộc (của một người đàn bà)
tâu lệnh bà
a title used when talking to or about a woman who is a member of the nobility
một danh hiệu được sử dụng khi nói chuyện với hoặc về một người phụ nữ là thành viên của giới quý tộc
Phu nhân có yêu cầu gì không?
Danh hiệu Phu nhân Margaret đáng kính đã được truyền qua nhiều thế hệ trong gia đình.
Lãnh địa của Phu nhân Elizabeth trải dài trên những mẫu đất rộng lớn ở vùng nông thôn.
Người phụ nữ thừa hưởng tước hiệu phu nhân từ mẹ mình hiện đang sống trong một điền trang rộng lớn.
Quý bà Anne thường được nhận diện bằng chiếc vòng cổ ngọc trai đặc biệt và cỗ xe ngựa sang trọng mà bà đi.
a way of talking to or about a girl or woman that you think behaves as if she is more important than she is
một cách nói chuyện với hoặc về một cô gái hay người phụ nữ mà bạn nghĩ rằng cô ấy cư xử như thể cô ấy quan trọng hơn cô ấy
Có lẽ hôm nay tiểu thư muốn tự mình treo quần áo lên!