danh từ
dây cung
ngoại động từ
thắt cổ bằng dây cung (ở Thổ nhĩ kỳ xưa)
dây cung
/ˈbəʊstrɪŋ//ˈbəʊstrɪŋ/Từ "bowstring" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ và tiếng Đức. Thuật ngữ "bow" bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*bōhāz", dùng để chỉ một vật cong hoặc uốn cong. Từ này cũng có liên quan chặt chẽ với từ tiếng Đức nguyên thủy "*būhiz", có nghĩa là "bẻ cong" hoặc "làm cong". Hậu tố "-string" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "string", dùng để chỉ một sợi dây hoặc sợi chỉ mỏng, chắc. Trong tiếng Anh cổ, cụm từ "bowstring" có thể ám chỉ sợi dây hoặc sợi chỉ được dùng để kéo căng giữa các đầu cung, tạo ra lực căng cần thiết để đẩy mũi tên. Theo thời gian, từ "bowstring" đã phát triển để chỉ cụ thể sợi dây hoặc sợi được kéo căng giữa các chi của cung, cho phép cung thủ đẩy mũi tên. Ngày nay, thuật ngữ này thường được sử dụng trong bối cảnh bắn cung và săn bắn.
danh từ
dây cung
ngoại động từ
thắt cổ bằng dây cung (ở Thổ nhĩ kỳ xưa)
Người cung thủ kéo căng dây cung và nhìn vô định vào khoảng không, chìm vào suy nghĩ.
Dây cung trên những chiếc cung săn cũ giòn như cành cây, báo hiệu rằng chúng cần được thay thế.
Với một chuyển động nhanh và đều, dây cung bật trở lại vị trí cũ, đưa mũi tên xuống tầm xa.
Dây cung ghép được bôi mỡ kỹ và chắc chắn, sẵn sàng thực hiện cú bắn chính xác.
Những ngón tay của người thợ săn khéo léo điều khiển dây cung, sẵn sàng cho cú bắn hoàn hảo.
Dây cung của hiệp sĩ thời trung cổ đứt khi anh ta kéo mũi tên về phía sau, khiến anh ta phải miễn cưỡng căng lại dây cung.
Người cung thủ chạm đầu ngón tay vào dây cung, cảm thấy hơi đau khi mũi tên bay đi.
Dây cung rung nhẹ khi cung thủ chuẩn bị bắn, mong mục tiêu lộ diện.
Dây cung rung lên khi người thợ săn thả mũi tên, âm thanh chỉ như tiếng thì thầm yếu ớt trong sự tĩnh lặng của khu rừng.
Dây cung căng chặt rung nhẹ khi cung thủ ngắm bắn, cảm thấy phấn khích và hưng phấn dâng trào.