danh từ
từ trái nghĩa
từ trái nghĩa
/ˈæntənɪm//ˈæntənɪm/Từ "antonym" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp. Từ "anti" có nghĩa là "against" và "onym" có nghĩa là "name". Vào thế kỷ 17, thuật ngữ "antonym" được tạo ra từ hai từ tiếng Hy Lạp này để mô tả một từ đối lập hoặc trái ngược với một từ khác. Nói cách khác, từ trái nghĩa là một từ có nghĩa trái ngược với một từ khác. Khái niệm từ trái nghĩa đã có trong nhiều ngôn ngữ cổ đại, bao gồm tiếng Phạn và tiếng La tinh, nhưng thuật ngữ "antonym" lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Anh vào thế kỷ 17. Kể từ đó, thuật ngữ này đã được sử dụng rộng rãi trong ngôn ngữ học, văn học và ngôn ngữ hàng ngày để mô tả những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ, từ trái nghĩa của từ "hot" là "cold", từ trái nghĩa của từ "happy" là "sad", v.v. Từ "antonym" đã trở thành một thuật ngữ thiết yếu trong ngôn ngữ và được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các từ có nghĩa trái ngược nhau.
danh từ
từ trái nghĩa
Tâm trạng của mẹ cô sáng hôm đó không hề vui vẻ mà khá u ám, trái nghĩa với vui vẻ.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng màn trình diễn của cô không thành công mà đúng hơn là không thành công, trái nghĩa với thành công.
Dự báo thời tiết hôm nay không phải là nắng mà là mưa, trái nghĩa với nắng.
Biểu cảm của anh khi cô báo tin không phải là vui mừng, mà là thất vọng, trái nghĩa với vui mừng.
Chính sách của cửa hàng không hề khoan nhượng mà khá nghiêm ngặt, trái nghĩa với khoan nhượng.
Sau khi ăn quá nhiều, cô ấy không cảm thấy tràn đầy năng lượng mà thay vào đó là cảm thấy chậm chạp, trái nghĩa với tràn đầy năng lượng.
Phản ứng của đám đông đối với diễn giả không phải là tán thành mà là không tán thành, trái nghĩa với tán thành.
Một số người coi chiến tranh là giải pháp, nhưng nhiều người khác lại cho rằng đó không phải là giải pháp mà là vấn đề, tức là từ trái nghĩa với giải pháp.
Cô ấy không hoàn thành công việc trước thời hạn mà là sau thời hạn, trái nghĩa với trước.
Nước chanh trong bình không ngọt mà lại chua, trái nghĩa với ngọt.