làm nạn nhân
/ˈvɪktɪmaɪz//ˈvɪktɪmaɪz/The word "victimize" originated in the 15th century from the Latin words "victima," meaning "sacrifice," and "vim," meaning "force." Initially, the word referred to the act of forcing someone to make a sacrifice or offering, often in a religious context. Over time, the meaning of "victimize" expanded to include forcing someone to endure harm, suffering, or exploitation, often at the hands of another person or group. This sense of the word is often used to describe situations where someone is taken advantage of, hurt, or oppressed, often through means such as coercion, manipulation, or abuse. In modern English, "victimize" is often used to describe a wide range of situations, from the exploitation of vulnerable individuals to the mistreatment of groups based on their race, gender, or other characteristics.
Các quan chức tham nhũng đã làm hại người dân vô tội bằng cách làm giả bằng chứng và gán cho họ những tội mà họ không hề phạm phải.
Kẻ bắt nạt ở trường liên tục bắt nạt những học sinh nhút nhát, khiến cuộc sống của cậu trở nên khốn khổ.
Những kẻ lừa đảo nhắm vào người cao tuổi, dụ dỗ họ bằng những lời đề nghị giả mạo và hứa hẹn gian dối.
Kẻ độc tài áp bức nhân dân, đối xử với họ bằng luật lệ hà khắc và chiến thuật tàn bạo.
Kẻ săn mồi nhắm vào những người dễ bị tổn thương, xâm hại tình dục và hiếp dâm.
Tin tặc đã lợi dụng sự thiếu cảnh giác của người dân, lừa đảo họ bằng cách đánh cắp danh tính và gian lận tài chính.
Thủ lĩnh giáo phái đã tẩy não các đệ tử của mình, biến họ thành nạn nhân thông qua việc thao túng và kiểm soát tâm lý.
Kẻ bạo hành đã gây tổn thương về mặt tình cảm và thể chất cho người bạn đời của mình, biến họ thành nạn nhân thông qua hành vi ngược đãi có hệ thống.
Kẻ cướp đã tấn công những người qua đường vô tội, biến họ thành nạn nhân bằng hành vi cướp bóc tàn bạo.
Nhóm cố chấp này đã lợi dụng những người yếu thế, đối xử với họ bằng sự thành kiến và áp bức.