thiệt hại, tổn hao, làm hại, gây thiệt hại
/hɑːm/The word "harm" has its roots in Old English and Germanic languages. The Anglo-Saxon word "harm" is derived from the Proto-Germanic word "*harmiz," which is also the source of the Modern German word "Harm" meaning "damage" or "injury." The Proto-Germanic word is thought to be derived from the Proto-Indo-European root "*ker-", which meant "to hurt" or "to damage." This root is also the source of other English words such as "hurt," "harmless," and "harmls." The meaning of the word "harm" has evolved over time, but it initially referred to physical injury or damage. In Middle English (circa 1100-1500 AD), the word "harm" was used to describe both physical and moral harm. Today, the word encompasses a broader range of meanings, including emotional and psychological harm.
Các hóa chất độc hại trong sản phẩm tẩy rửa có thể gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe của bạn nếu không sử dụng đúng cách.
Hành vi liều lĩnh của cầu thủ trên sân có thể gây tổn hại đến cơ hội chiến thắng của đội mình.
Mật độ khói cao trong tòa nhà gây ra tác hại nghiêm trọng cho những người bị mắc kẹt bên trong.
Uống quá nhiều rượu có thể gây ra tác hại không thể khắc phục cho gan và não của bạn.
Lửa trại không được trông coi đã gây ra cháy rừng, gây thiệt hại đáng kể cho khu rừng xung quanh và gây hại cho động vật hoang dã.
Hút thuốc lá đã được chứng minh là gây hại cho phổi và làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh khác nhau.
Âm nhạc lớn phát ra trong buổi hòa nhạc có thể gây tổn hại vĩnh viễn đến thính giác của bạn nếu bạn không cẩn thận.
Thiệt hại do cơn bão gây ra là vô cùng to lớn, khiến hàng ngàn người mất nhà cửa và gây ra tác hại nghiêm trọng đến môi trường.
Sử dụng thiết bị điện tử trong thời gian dài có thể gây mỏi mắt, đau đầu và các vấn đề sức khỏe khác gây hại cho sức khỏe tổng thể của bạn.
Sự giám sát chặt chẽ của giới truyền thông có thể gây ra tác hại to lớn đến danh tiếng và cuộc sống cá nhân của một người, dẫn đến các vấn đề về sức khỏe tâm thần và những hậu quả tiêu cực khác.