bôi
/əˈblɪtəreɪt//əˈblɪtəreɪt/The word "obliterate" originated in the late 16th century from the Latin word "oblitus," which means "forgotten" or "obscured from sight." The act of making something forgotten or obscured from sight can be a deliberate intention, and hence, in the late 17th century, the word "obliterate" came into the English language with an extended meaning of "to destroy completely or utterly." The prefix "ob" in "obliterate" is derived from the Latin word "ob," which means "against," "opposite," or "over." When "ob" is added as a prefix to a verb, it often indicates intensive or complete actions. In the case of "obliterate," it denotes the action of making something entirely forgotten or eradicated. Thus, the word "obliterate" initially meant "to forget" or "to obscure from sight," but over time, it took on a more active meaning of "to destroy completely." Today, we use the word to denote the complete annihilation or eradication of something, such as an enemy force or a population's memory, among other things. As a word, "obliterate" has a strong, emphatic, and often ominous connotation that denotes an irreversible and complete destruction. It is commonly used in military and scientific contexts to depict radically negative consequences, where complete annihilation or eradication is desired.
Chiến dịch ném bom đã xóa sổ trung tâm thành phố, chỉ để lại đống đổ nát.
Cơn bão mạnh đã xóa sổ bãi biển, cuốn trôi cát và gây thiệt hại đáng kể cho các tòa nhà gần đó.
Loại virus này đã phá hủy hệ thống miễn dịch của bệnh nhân, khiến họ dễ bị nhiễm trùng.
Súng của người lính đã tiêu diệt vũ khí của kẻ thù, khiến chúng không còn khả năng phòng thủ.
Vụ tai nạn xe hơi đã phá hủy hoàn toàn phần xe phía tài xế, khiến nó không thể nhận ra được.
Vụ tràn hóa chất đã phá hủy hệ sinh thái của dòng sông, tiêu diệt toàn bộ sinh vật dưới nước.
Cơn lốc xoáy đã xóa sổ thị trấn nhỏ, để lại dấu vết của sự tàn phá và đổ nát.
Sóng thần đã xóa sổ bờ biển, cuốn trôi mọi thứ cản đường nó.
Phương pháp điều trị ung thư đã tiêu diệt khối u, mang lại cho bệnh nhân hy vọng hồi phục hoàn toàn.
Máy nén rác sẽ nghiền nát toàn bộ rác thải, nén chúng thành kích thước có thể xử lý được để thải bỏ.