bậc nam nhi
/ˈmætʃəʊ//ˈmɑːtʃəʊ/The word "macho" has its roots in Spanish and Spanish-American culture. The term originated in the early 19th century, derived from the Latin "macho," meaning "male" or "masculine." In its original sense, "macho" referred to a "male animal" or a "virile man." Over time, the term evolved to describe a certain type of masculine identity, characterized by strength, courage, and dominance. In the 1950s and 1960s, the concept of "machismo" emerged, emphasizing the importance of masculine pride, honor, and aggression. Today, the word "macho" is often used to describe a type of man who embodies these traits, often in a stereotypical or caricatured sense.
Người công nhân xây dựng đeo thắt lưng đựng đồ nghề và có bắp tay cuồn cuộn, toát lên vẻ tự tin của một người đàn ông đích thực.
Cơ bụng săn chắc và cổ dày của cầu thủ bóng đá này mang lại cho anh phong thái nam tính khi dẫn dắt đội của mình vào sân.
Chàng cao bồi đội mũ rộng vành và đi bốt, toát lên khí chất nam tính thực sự khi cưỡi ngựa qua vùng nông thôn.
Trung sĩ quân đội ra lệnh với vẻ mặt vênh váo như đàn ông, rõ ràng là đang chỉ huy đội quân của mình.
Người lính cứu hỏa lao vào tòa nhà đang cháy với lòng dũng cảm của một người đàn ông, truyền cảm hứng cho đồng nghiệp.
Cơ bắp cuồn cuộn và giọng nói trầm ấm của người lính thủy đánh bộ này thể hiện phong thái nam tính đáng được tôn trọng.
Vẻ ngoài thô lỗ của người đàn ông nam tính này đôi khi khiến người khác khó có thể hiểu được anh, nhưng vẻ ngoài cứng rắn của anh lại che giấu một trái tim nhân hậu.
Người tập thể hình này tập tạ với quyết tâm mạnh mẽ, thể hiện rõ sự tập trung cao độ vào việc xây dựng vóc dáng.
Người thợ máy ô tô nam tính có thể sửa bất kỳ loại động cơ nào bằng tay không, tự hào thể hiện kỹ năng thô ráp của mình.
Những người đàn ông lực lưỡng tụ tập quanh lò nướng, phô trương sự nam tính của mình với tiếng thịt xèo xèo và cảnh hoàng hôn phía sau.