cải bắp
/ˈbræsɪkə//ˈbræsɪkə/The word "brassica" is derived from the Latin term "brassica," which means "mustard." This name was chosen for the genus of plants, which includes various vegetables such as broccoli, cabbage, cauliflower, kale, brussels sprouts, turnips, and mustard greens, due to the infamous pungent flavor of raw mustard seeds. The scientific classification system of Linnaeus, a Swedish botanist, classified these plants under this name in the 18th century because they all share a similar chemical compound, mustard oil glucoside, which gives them a bitter and spicy taste in their raw or cruciferous form.
Họ rau bao gồm bông cải xanh, súp lơ và cải Brussels được gọi là cải bắp. Do đó, tất cả các loại rau họ cải này đều là cải bắp.
Các đầu bếp muốn đưa thêm rau họ cải vào thực đơn của mình có thể cân nhắc sử dụng cải xoăn, bắp cải hoặc su hào trong các món ăn.
Để chuẩn bị món cải bắp xào, hãy đun nóng một ít dầu trong chảo hoặc chảo rán, thêm loại rau cải bạn chọn vào và xào trong vài phút cho đến khi chúng mềm.
Hương vị nồng nàn của các loại cải như cải xanh và cải mù tạt được một số người thích, mặc dù một số người khác lại thấy chúng quá đắng.
Một số loại cải, như củ cải và rutabaga, là rau củ có rễ. Một số khác, như cải dầu và cải dầu, là cây trồng có dầu.
Brassica oleracea, tên thực vật của loài cải bắp bao gồm bông cải xanh và súp lơ, được cho là có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải.
Khi nấu cải bắp, tốt nhất là tránh nấu quá chín vì điều này có thể làm mất chất dinh dưỡng và kết cấu.
Họ Brassicaceae, tên khoa học của họ cải, đôi khi được mở rộng để bao gồm các loại cây như cải xoong, cải ngựa và mù tạt nâu.
Rang các loại cải như bông cải xanh và cải Brussels có thể giúp làm nổi bật vị ngọt tự nhiên và cải thiện kết cấu của chúng.
Một số người tiêu thụ cải bắp với số lượng lớn để giúp ngăn ngừa ung thư, vì loại rau này giàu các hợp chất như indoles và sulforaphane có liên quan đến việc ngăn ngừa ung thư.