Definition of allege

allegeverb

cáo buộc

/əˈledʒ//əˈledʒ/

The word "allege" comes from the Latin "allegare," which means "to bring forward" or "to produce." In law and academic contexts, "allege" is used to mean "to state or claim that something is true," often to support an argument or a case. This can include making a claim, assertion, or accusation, which is then subject to investigation or proof. In everyday language, "allege" is often used more loosely to mean "to claim" or "to suggest" that something is true, without necessarily providing evidence to support it. Over time, the meaning of "allege" has evolved from its original Latin sense of "to bring forward" to its current usage in law, academia, and everyday language. Despite this evolution, the word remains closely tied to the idea of presenting evidence or claims to support a particular argument or assertion.

Summary
type ngoại động từ
meaningcho là, khẳng định
meaningviện lý, dẫn chứng, viện ra, vin vào; đưa ra luận điệu rằng
exampleto allege illiness as a reason for not going to work: viện lý lẽ ốm để khỏi phải đi làm việc
namespace
Example:
  • The suspect allegedly stole $,000 from the company's bank account.

    Nghi phạm bị cáo buộc đã đánh cắp 1.000 đô la từ tài khoản ngân hàng của công ty.

  • The prosecutor alleged that the accused committed perjury during the trial.

    Công tố viên cáo buộc bị cáo đã khai man trong phiên tòa.

  • The company allegedly violated multiple safety procedures, leading to the accident.

    Công ty bị cáo buộc đã vi phạm nhiều quy trình an toàn, dẫn đến tai nạn.

  • The defendant allegedly accepted bribes from a competitor to sway business contracts.

    Bị cáo bị cáo buộc nhận hối lộ từ đối thủ cạnh tranh để tác động đến hợp đồng kinh doanh.

  • The opposing team alleged that our team cheated during the final match.

    Đội đối phương cáo buộc đội chúng tôi gian lận trong trận đấu cuối cùng.

  • The complainant alleged that the landlord neglected critical repairs in the apartment.

    Người khiếu nại cáo buộc chủ nhà đã bỏ bê việc sửa chữa quan trọng trong căn hộ.

  • The victim alleged that the assailant physically and verbally abused them.

    Nạn nhân cáo buộc kẻ tấn công đã ngược đãi họ bằng lời nói và hành động.

  • The accused allegedly committed financial fraud and misled shareholders.

    Bị cáo bị cáo buộc gian lận tài chính và lừa dối các cổ đông.

  • The accuser alleged that the accused breached their confidentiality agreement.

    Người tố cáo cho rằng bị cáo đã vi phạm thỏa thuận bảo mật.

  • The athlete allegedly tested positive for a banned substance during the competition.

    Vận động viên này được cho là đã có kết quả xét nghiệm dương tính với chất cấm trong cuộc thi.