danh từ
(động vật học) ngà (voi); răng ranh (lợi lòi)
răng (cào, bừa...)
ngoại động từ
đâm bằng ngà; xé bằng răng nanh
răng nanh
/tʌsk//tʌsk/Từ "tusk" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ và bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "tuskaz". Từ này cũng liên quan đến từ tiếng Đức hiện đại "Zahne", có nghĩa là "teeth". Từ tiếng Đức nguyên thủy được cho là đã được mượn từ tiếng Latin "tusca", có nghĩa là "Etruscan", ám chỉ ngà voi của loài vật giống voi, khỉ đầu chó hamadryas Etruscan, được sử dụng để làm các vật phẩm trang trí. Trong tiếng Anh cổ, từ "tusk" ám chỉ răng nanh hoặc nanh của một loài động vật, đặc biệt là lợn rừng. Theo thời gian, nghĩa của từ này đã mở rộng để bao gồm cả răng ngà voi và hải mã. Ngày nay, từ "tusk" được dùng để mô tả những chiếc răng nhọn bằng ngà của cả voi đực và cái, cũng như những chiếc ngà lớn hơn và nhô ra hơn của cá voi đực.
danh từ
(động vật học) ngà (voi); răng ranh (lợi lòi)
răng (cào, bừa...)
ngoại động từ
đâm bằng ngà; xé bằng răng nanh
Ngà voi to lớn của con voi làm gãy nát cành cây khi nó với tay tới lá cây.
Kẻ săn trộm chĩa súng vào con tê giác đang ngủ, cặp ngà khỏe mạnh của nó lấp lánh dưới ánh trăng.
Ngà của con voi hùng vĩ bắt được ánh sáng khi nó rống lên thật to, báo hiệu cho đàn của mình.
Ngà của kỳ lân biển không chỉ được dùng làm vũ khí mà còn là nguồn tài nguyên độc đáo không thể tái tạo dành cho con người.
Ngà của lợn rừng cong lên đầy đe dọa, sẵn sàng bảo vệ lãnh thổ của mình.
Ngà cong của linh dương đầu bò nhô ra đầy đe dọa khi nó lao tới nguy hiểm.
Ngà của con lợn rừng bị gãy khi đang biểu diễn cho du khách xem tại một sở thú địa phương.
Ngà của voi ma mút cổ đại cung cấp những hiểu biết quan trọng về cách biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến động vật thời tiền sử.
Ngà voi lấp lánh dưới ánh nắng mặt trời khi nó đung đưa vòi.
Ngà là đặc điểm nổi bật của loài hà mã, chúng dùng ngà để bảo vệ lãnh thổ và lấy thức ăn từ lòng sông.