tính từ
có gió mạnh, có gió thổi từng cơn dữ dội
bão tố, đe doạ
Squally
/ˈskwɔːli//ˈskwɔːli/Từ "squally" bắt nguồn từ "squall", bắt nguồn từ "squalle" trong tiếng Hà Lan Trung cổ có nghĩa là "một cơn gió giật đột ngột". Thuật ngữ này có thể bắt nguồn từ âm thanh của gió, bắt chước tiếng "squalling" hoặc tiếng khóc. "Squally" xuất hiện như một tính từ mô tả tình trạng được đánh dấu bằng những cơn gió giật đột ngột và thường liên quan đến thời tiết giông bão. Từ này được sử dụng trong tiếng Anh vào thế kỷ 17, phản ánh nhu cầu của các thủy thủ trong việc mô tả bản chất không thể đoán trước của biển.
tính từ
có gió mạnh, có gió thổi từng cơn dữ dội
bão tố, đe doạ
Cơn bão tiến gần bờ biển với gió giật, gây ra mưa lớn và gió giật dữ dội trên bờ biển.
Các thủy thủ trên tàu tụ tập dưới boong tàu khi thời tiết giông bão đập mạnh vào cánh buồm và đe dọa lật úp con tàu.
Khi buổi chiều sắp kết thúc, những cơn mưa rào bất ngờ đổ xuống, làm ướt đẫm những người đi bộ trong công viên.
Người đi xe đạp vật lộn với cơn gió giật, mắt cô chảy nước khi bụi và mưa làm rát má.
Khu rừng ngập tràn trong thứ ánh sáng xám xịt kỳ lạ khi những đám mây giông che khuất mặt trời. Sự hiện diện u ám của chúng phản chiếu sự im lặng của những hàng cây.
Những người đánh cá trên hồ run rẩy trước màn biểu diễn năng lượng dữ dội, khi gió thổi những con sóng dữ dội.
Cơn mưa rào như trút xuống từng cơn, che khuất đường chân trời và đổ xuống đường phố một trận mưa như trút nước.
Những người leo núi co ro trong lều, chống chọi với những cơn gió giật, hy vọng rằng sáng mai thời tiết sẽ quang đãng hơn.
Những cơn gió mạnh từ biển đã thu hút Hoàng tử bến cảng, khiến các cô gái trẻ phải vội vã chạy đi khám phá.
Từ phòng khách sạn trong thành phố, khi ngắm bầu trời giông bão bên ngoài rèm cửa, người phụ nữ biết rằng thời tiết giông bão sẽ khiến đường phố im lặng trong nhiều buổi tối nữa.