danh từ
dấu chấm phẩy
dấu chấm phẩy
/ˌsemiˈkəʊlən//ˈsemikəʊlən/Từ "semicolon" có nguồn gốc từ thế kỷ 18. Nó bắt nguồn từ các từ tiếng Latin "se" có nghĩa là "and" và "colon" có nghĩa là "punctus" hoặc "punktum", là dấu dùng để phân tách các mệnh đề hoặc câu. Thuật ngữ "semicolon" có thể được tạo ra bằng cách kết hợp các từ tiếng Latin để mô tả dấu câu cụ thể này. Năm 1753, nhà ngôn ngữ học và từ điển học người Anh Nathan Bailey đã công bố tài liệu tham khảo bằng văn bản đầu tiên được biết đến về thuật ngữ "semicolon". Ông mô tả nó là "một dấu chấm và một nét" được sử dụng để kết nối hai mệnh đề độc lập. Kể từ đó, từ "semicolon" đã được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh và cách sử dụng của nó đã trở thành một phần thiết yếu của các quy tắc ngữ pháp và dấu câu. Vì vậy, lần tới khi bạn sử dụng dấu chấm phẩy, hãy nhớ đến nguồn gốc thú vị của nó!
danh từ
dấu chấm phẩy
Để hoàn thành dự án, chúng tôi cần thu thập dữ liệu từ cả bộ phận bán hàng và nhóm tiếp thị.
Cô ấy là một nghệ sĩ tài năng; nhưng cô ấy cũng có bằng quản trị kinh doanh.
Màu sắc yêu thích của tôi là đỏ, trắng và xanh; tuy nhiên, tôi cũng thích mặc đồ đen và xám.
Tuần này tôi sẽ tham dự một hội nghị ở New York; trong khi đó, vợ tôi đang đi Paris.
Cô tốt nghiệp trung học với bằng danh dự; hơn nữa, cô còn thông thạo ba thứ tiếng.
Cuộc họp bắt đầu lúc 9:00 sáng; do đó, chúng tôi dự kiến sẽ kết thúc vào lúc 11:30 sáng.
Dự án hiện đang trong giai đoạn phát triển; tuy nhiên, chúng tôi dự kiến sẽ phát hành vào tháng 8.
Công ty của họ đã hoạt động kinh doanh được hơn 50 năm; do đó, họ có lịch sử thành công lâu đời.
Cô ấy là giám đốc điều hành cấp cao của tập đoàn; kết hợp với bằng MBA và nhiều năm kinh nghiệm khiến cô ấy trở thành một tài sản vô giá.
Anh ấy có kỹ năng lập trình các ngôn ngữ như C++ và Java; ngoài ra, anh ấy còn có kinh nghiệm làm việc với cơ sở dữ liệu.