Định nghĩa của từ octet

octetnoun

bát phân

/ɒkˈtet//ɑːkˈtet/

Từ "octet" có nguồn gốc từ tiếng Latin và tiếng Hy Lạp. Trong tiếng Latin, từ "octo" có nghĩa là "eight", và gốc tiếng Latin này được mượn vào tiếng Anh trung đại là "octe". Danh từ "octet", dùng để chỉ một nhóm tám người hoặc tám vật, lần đầu tiên được ghi lại bằng tiếng Anh vào thế kỷ 15. Vào thế kỷ 17, thuật ngữ "octet" cũng bắt đầu được sử dụng trong âm nhạc để chỉ một tác phẩm gồm tám dòng hoặc một nhóm tám giọng nhạc. Cách sử dụng này có thể là do ảnh hưởng của các nhà soạn nhạc người Ý, những người đã sử dụng thuật ngữ "ottavo" để mô tả một nhóm tám người. Ngày nay, từ "octet" có nhiều nghĩa, bao gồm âm nhạc, thơ ca và thậm chí là hóa học (chỉ một phân tử có tám nguyên tử). Mặc dù có nhiều nghĩa khác nhau, từ này vẫn giữ nguyên nguồn gốc từ tiếng Latin có nghĩa là __TIẾNG ANH_KHÔNG_DỊCH__.

Tóm Tắt

type danh từ

meaning(âm nhạc) bộ tám; bài hát choi bộ tám, bài nhạc cho bộ tám

meaningnhóm tám câu

namespace

a group of eight singers or musicians

một nhóm gồm tám ca sĩ hoặc nhạc sĩ

Ví dụ:
  • The molecular formula of ethane is C₂H��6, which is an octet in its Lewis structure because both carbon atoms have eight valence electrons surrounding them.

    Công thức phân tử của etan là C₂H��6, là một octet trong cấu trúc Lewis của nó vì cả hai nguyên tử cacbon đều có tám electron hóa trị bao quanh chúng.

  • In organic chemistry, an octet refers to the ideal electronic configuration for an atom, which is achieved by bonding with other atoms to complete its outer shell of valence electrons.

    Trong hóa học hữu cơ, octet dùng để chỉ cấu hình electron lý tưởng của một nguyên tử, đạt được bằng cách liên kết với các nguyên tử khác để hoàn thiện lớp vỏ electron hóa trị bên ngoài.

  • The periodic table can help us understand which elements are likely to form octets by observing their positions and tendencies to gain, lose, or share electrons.

    Bảng tuần hoàn có thể giúp chúng ta hiểu nguyên tố nào có khả năng tạo thành octet bằng cách quan sát vị trí và xu hướng thu được, mất đi hoặc chia sẻ electron của chúng.

  • When nitrogen atoms join together to form ammonia (NH₃), each atom maintains an octet in its Lewis structure, with three hydrogen atoms serving as electron pair acceptors.

    Khi các nguyên tử nitơ kết hợp với nhau để tạo thành amoniac (NH₃), mỗi nguyên tử duy trì một octet trong cấu trúc Lewis của nó, với ba nguyên tử hydro đóng vai trò là chất nhận cặp electron.

  • While carbon forms four covalent bonds with neighboring atoms to achieve an octet, sulfur requires six bonds in its Lewis structure to attain a full octet.

    Trong khi cacbon tạo thành bốn liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử lân cận để đạt được một octet, lưu huỳnh cần sáu liên kết trong cấu trúc Lewis của nó để đạt được một octet đầy đủ.

a piece of music for eight singers or musicians

một bản nhạc dành cho tám ca sĩ hoặc nhạc công