Định nghĩa của từ minority report

minority reportnoun

báo cáo thiểu số

/maɪˈnɒrəti rɪpɔːt//maɪˈnɔːrəti rɪpɔːrt/

Thuật ngữ "minority report" trong bối cảnh tố tụng pháp lý bắt nguồn từ một điều khoản trong một số cơ quan lập pháp yêu cầu phải có một số phiếu bầu cụ thể cho một quyết định cụ thể. Trong một cuộc bỏ phiếu nhất trí, tất cả các thành viên của cơ quan lập pháp hoặc tòa án phải đồng ý; nếu không, nó sẽ trở thành một cuộc bỏ phiếu đa số. "minority report," trong bối cảnh này, đề cập đến quan điểm và khuyến nghị của một số ít thành viên (thường là ít hơn một nửa) đã bỏ phiếu chống lại quyết định của đa số. Thuật ngữ này bắt nguồn từ Quốc hội Hoa Kỳ, nơi các ủy ban sẽ báo cáo dự luật được đề xuất cho toàn thể cơ quan, với tùy chọn sửa đổi hoặc bác bỏ. Nếu một số ít thành viên ủy ban không đồng ý với quan điểm của đa số, họ có thể lập một báo cáo riêng nêu rõ các đề xuất thay thế của họ; điều này được gọi là "minority report." Trong bộ phim "Minority Report", thuật ngữ này đề cập đến sự suy đoán của lực lượng cảnh sát "precog" (tiền nhận thức) về các tội ác trong tương lai trước khi chúng xảy ra, với khả năng những người vô tội có thể bị buộc tội do những sai sót trong hệ thống tương lai này. Tuy nhiên, theo nghĩa rộng hơn, thuật ngữ "minority report" có thể biểu thị bất kỳ quan điểm thay thế nào không đồng tình với sự đồng thuận của đa số, không nhất thiết liên quan đến thủ tục pháp lý hoặc thể loại khoa học viễn tưởng tương lai.

namespace
Ví dụ:
  • In the minority report presented by the civil rights organization, they highlighted the disproportionate number of African-Americans affected by police brutality.

    Trong báo cáo thiểu số do tổ chức dân quyền trình bày, họ đã nhấn mạnh đến số lượng lớn người Mỹ gốc Phi bị ảnh hưởng bởi sự tàn bạo của cảnh sát.

  • The presidential candidate's minority report on education policy focused on increasing funding for underprivileged school systems.

    Báo cáo thiểu số của ứng cử viên tổng thống về chính sách giáo dục tập trung vào việc tăng kinh phí cho các hệ thống trường học kém phát triển.

  • The report by the healthcare provider's minority group revealed that a higher percentage of Hispanic patients reported difficulty in accessing medical care.

    Báo cáo của nhóm thiểu số cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho thấy tỷ lệ bệnh nhân gốc Tây Ban Nha gặp khó khăn trong việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế cao hơn.

  • The company's minority report on employee satisfaction showed that women and people of color were less likely to receive promotions than their white male colleagues.

    Báo cáo của công ty về mức độ hài lòng của nhân viên cho thấy phụ nữ và người da màu ít có khả năng được thăng chức hơn so với các đồng nghiệp nam da trắng.

  • The environmental organization's minority report on climate change emphasized the disproportionate impact on low-income and indigenous communities.

    Báo cáo của nhóm thiểu số về biến đổi khí hậu của tổ chức môi trường này nhấn mạnh đến tác động không cân xứng đối với cộng đồng bản địa và thu nhập thấp.

  • The political activist's minority report on prison reform advocated for alternatives to incarceration for non-violent offences.

    Báo cáo thiểu số của nhà hoạt động chính trị về cải cách nhà tù ủng hộ các biện pháp thay thế cho việc giam giữ đối với các tội danh phi bạo lực.

  • The report by the social workers' minority group called for increased funding for mental health services in underserved communities.

    Báo cáo của nhóm thiểu số nhân viên xã hội kêu gọi tăng kinh phí cho các dịch vụ sức khỏe tâm thần ở những cộng đồng thiếu thốn.

  • The tech company's minority report on workplace culture suggested addressing the lack of diverse perspectives and experiences in leadership positions.

    Báo cáo thiểu số của công ty công nghệ về văn hóa nơi làm việc đề xuất giải quyết tình trạng thiếu quan điểm và kinh nghiệm đa dạng ở các vị trí lãnh đạo.

  • The NGO's minority report on human rights highlighted the ongoing atrocities against the Rohingya community in Myanmar.

    Báo cáo về nhân quyền của nhóm thiểu số của tổ chức phi chính phủ này đã nêu bật những hành động tàn bạo đang diễn ra đối với cộng đồng người Rohingya ở Myanmar.

  • The healthcare provider's minority report on maternal mortality revealed that black women are three to four times more likely to die due to pregnancy-related complications than white women.

    Báo cáo của nhóm thiểu số về tỷ lệ tử vong ở sản phụ của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho thấy phụ nữ da đen có nguy cơ tử vong do các biến chứng liên quan đến thai kỳ cao gấp ba đến bốn lần so với phụ nữ da trắng.