Định nghĩa của từ legal age

legal agenoun

tuổi hợp pháp

/ˌliːɡl ˈeɪdʒ//ˌliːɡl ˈeɪdʒ/

Thuật ngữ "legal age" dùng để chỉ độ tuổi tối thiểu mà một cá nhân được coi là đã đủ trưởng thành, hiểu biết và có trách nhiệm để đưa ra quyết định khi trở thành người lớn. Độ tuổi cụ thể được xác định là hợp pháp thay đổi tùy theo khu vực pháp lý và có thể bao gồm các quyền và trách nhiệm khác nhau. Trong nhiều hệ thống pháp luật, độ tuổi thành niên là 18 tuổi. Đây là độ tuổi mà một cá nhân không còn được coi là trẻ vị thành niên và có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ pháp lý, chẳng hạn như quyền bỏ phiếu, ứng cử, phục vụ trong bồi thẩm đoàn và đưa ra quyết định liên quan đến chăm sóc sức khỏe hoặc các vấn đề tài chính mà không cần sự đồng ý của cha mẹ. Khái niệm độ tuổi hợp pháp cũng có thể áp dụng cho các bối cảnh cụ thể, chẳng hạn như độ tuổi mà một cá nhân có thể đồng ý điều trị y tế, kết hôn hoặc mua rượu, thuốc lá hoặc các sản phẩm bị hạn chế khác. Những độ tuổi này có thể khác với độ tuổi thành niên và thường được thiết lập để bảo vệ những cá nhân có thể không có khả năng đưa ra quyết định sáng suốt trong những tình huống đó. Nhìn chung, nguồn gốc của thuật ngữ "legal age" có thể bắt nguồn từ các chuẩn mực pháp lý và xã hội nhằm cân bằng quyền và trách nhiệm của cá nhân với nhu cầu bảo vệ các thành viên dễ bị tổn thương trong xã hội, đặc biệt là trẻ vị thành niên vẫn đang trong quá trình phát triển sự trưởng thành về nhận thức và cảm xúc.

namespace
Ví dụ:
  • At the age of 18, Emma became a legal adult and was able to vote, sign contracts, and make decisions regarding her own health.

    Ở tuổi 18, Emma đã trở thành người trưởng thành về mặt pháp lý và có đủ khả năng bỏ phiếu, ký hợp đồng và đưa ra quyết định liên quan đến sức khỏe của chính mình.

  • In order to purchase tobacco products, Jack had to be at least 21 years old due to the new, stricter legal age restrictions put in place by the state.

    Để mua các sản phẩm thuốc lá, Jack phải ít nhất 21 tuổi do quy định mới về độ tuổi hợp pháp chặt chẽ hơn của tiểu bang.

  • As soon as the teenager turned 16, he was legally allowed to get a job and earn his own money.

    Ngay khi đủ 16 tuổi, cậu thiếu niên này đã được pháp luật cho phép đi làm và tự kiếm tiền.

  • The legal drinking age in this country is 21, and the bartender carded Charles thoroughly beforehand to ensure he wasn't underage.

    Độ tuổi uống rượu hợp pháp ở đất nước này là 21 và người pha chế đã kiểm tra Charles thật kỹ trước đó để đảm bảo anh chưa đủ tuổi.

  • Following the car accident, the driver was held accountable for his actions because he was above the legal driving age of 16 at the time of the incident.

    Sau vụ tai nạn xe hơi, tài xế đã phải chịu trách nhiệm về hành động của mình vì anh ta đã đủ tuổi lái xe hợp pháp là 16 tại thời điểm xảy ra vụ tai nạn.

  • The purchaser of the lottery ticket was fortunate enough to win a substantial amount of money because he was within the legal lottery age limit of 18 and above.

    Người mua vé số đã rất may mắn khi trúng được một số tiền lớn vì anh ta nằm trong độ tuổi hợp pháp để tham gia xổ số là 18 tuổi trở lên.

  • After serving six months in juvenile detention, the youth was released and became a legal adult at the age of 18.

    Sau khi thụ án sáu tháng trong trại giam vị thành niên, cậu bé được thả và trở thành người trưởng thành hợp pháp ở tuổi 18.

  • Information regarding medical procedures and treatments is kept confidential unless the patient is above the legal age limit of 18 or has explicit permission from a parent or guardian under the age of 18.

    Thông tin liên quan đến các thủ thuật và phương pháp điều trị y tế được bảo mật trừ khi bệnh nhân đã đủ 18 tuổi theo luật định hoặc có sự cho phép rõ ràng của cha mẹ hoặc người giám hộ dưới 18 tuổi.

  • To rent a car, Sarah was asked to provide proof of her legal age, identity, and driving history to the car rental company.

    Để thuê xe, Sarah được yêu cầu cung cấp bằng chứng về độ tuổi hợp pháp, danh tính và lịch sử lái xe cho công ty cho thuê xe.

  • The young couple bound themselves in matrimony at the legal age of consent, which was 8 years in this specific region.

    Cặp đôi trẻ đã kết hôn khi đủ tuổi hợp pháp để đồng ý kết hôn, tức là 8 tuổi ở khu vực cụ thể này.