Định nghĩa của từ go after

go afterphrasal verb

đi theo

////

Cụm từ "go after" ban đầu ám chỉ việc săn bắt và rượt đuổi động vật. Trong tiếng Anh cổ, từ "afterian" có nghĩa là "săn bắt hoặc rượt đuổi" và động từ "gan" có nghĩa là "bắt đầu" hoặc "đi". Khi ghép hai từ này lại với nhau, chúng ta có "gan afterian", theo nghĩa đen là "bắt đầu săn bắt" hoặc "bắt đầu rượt đuổi". Theo thời gian, ý nghĩa của cụm từ này đã phát triển khi được áp dụng cho các hành động khác, chẳng hạn như theo đuổi mục tiêu hoặc một người có ý định bắt hoặc đuổi kịp họ. Ngày nay, "go after" được sử dụng theo nghĩa bóng để chỉ hành động được thực hiện để theo đuổi hoặc đạt được điều gì đó hoặc ai đó.

namespace
Ví dụ:
  • After finishing my dinner, I went for a walk in the park.

    Sau khi ăn tối xong, tôi đi dạo trong công viên.

  • The traffic went smoothly on my way to work this morning.

    Sáng nay, giao thông trên đường đi làm của tôi rất thông thoáng.

  • She went to bed early last night due to exhaustion.

    Tối qua cô ấy đi ngủ sớm vì kiệt sức.

  • The ball went over the fence and rolled onto the street.

    Quả bóng bay qua hàng rào và lăn xuống đường.

  • The bubbles went pop as soon as I touched them with my finger.

    Các bong bóng vỡ ngay khi tôi chạm vào chúng bằng ngón tay.

  • The email went unanswered for a week, which worries me.

    Email không được trả lời trong một tuần, điều này khiến tôi lo lắng.

  • The storm went on for hours, causing power outages in the neighborhood.

    Cơn bão kéo dài trong nhiều giờ, gây mất điện ở khu vực lân cận.

  • The train went by quickly, shaking our windows.

    Chuyến tàu chạy qua rất nhanh, làm rung chuyển cửa sổ của chúng tôi.

  • After missing the bus, I went on foot to reach my destination.

    Sau khi lỡ chuyến xe buýt, tôi đi bộ để đến đích.

  • My parents went on a vacation to Hawaii last year and came back with beautiful photos.

    Năm ngoái bố mẹ tôi đã đi nghỉ ở Hawaii và trở về với những bức ảnh đẹp.