Định nghĩa của từ discourse marker

discourse markernoun

đánh dấu bài phát biểu

/ˈdɪskɔːs mɑːkə(r)//ˈdɪskɔːrs mɑːrkər/

Thuật ngữ "discourse marker" xuất hiện trong lĩnh vực ngôn ngữ học vào những năm 1980 và đại diện cho một loại từ hoặc cụm từ giúp định hướng dòng chảy và tổ chức giao tiếp nói hoặc viết. Những dấu hiệu này thường báo hiệu mối quan hệ giữa các ý tưởng, chỉ ra thái độ hoặc ý định của người nói và tạo điều kiện cho việc thay phiên nhau trong cuộc trò chuyện. Khái niệm về dấu hiệu diễn ngôn xuất phát từ nghiên cứu về phân tích hội thoại và ngữ dụng học, tập trung vào cách mọi người thực sự giao tiếp trong ngữ cảnh, cũng như vai trò của các giả định, hàm ý và ngữ cảnh trong ý nghĩa. Trái ngược với ngữ pháp và cú pháp truyền thống, có xu hướng tập trung vào các quy tắc chi phối từ và câu một cách riêng lẻ, phân tích diễn ngôn nhằm mục đích hiểu cách ngôn ngữ được sử dụng trong ngữ cảnh để đạt được các mục đích giao tiếp cụ thể. Một số ví dụ về dấu hiệu diễn ngôn bao gồm "well", "you know", "I mean" và "actually". Những dấu hiệu này có thể giúp làm rõ ý nghĩa, thể hiện thái độ và chuẩn bị cho người nghe những gì sắp xảy ra, do đó giúp giao tiếp trôi chảy và hiệu quả hơn. Trong một số trường hợp, các dấu hiệu diễn ngôn cũng có thể đóng vai trò như các lượt trong cuộc trò chuyện, cho phép người nói ra hiệu rằng họ đã nói xong và tạo cơ hội cho người kia phản hồi. Nhìn chung, nghiên cứu về các dấu hiệu diễn ngôn đã làm sáng tỏ cách mọi người sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp trong ngữ cảnh, cung cấp những hiểu biết có giá trị về bản chất phức tạp và năng động của giao tiếp giữa con người.

namespace
Ví dụ:
  • In conclusion, to summarize, and in summary, I would like to say that this presentation was successful in addressing the key issues of our project.

    Cuối cùng, để tóm tắt lại, tôi muốn nói rằng bài thuyết trình này đã thành công trong việc giải quyết các vấn đề chính của dự án của chúng tôi.

  • Furthermore, moreover, and additionally, our team has made significant progress in implementing the new technology, which will deliver outstanding results.

    Hơn nữa, nhóm của chúng tôi đã đạt được tiến bộ đáng kể trong việc triển khai công nghệ mới, điều này sẽ mang lại kết quả vượt trội.

  • In other words, in essence, and in fact, I strongly believe that this initiative will have a positive impact on our community.

    Nói cách khác, về bản chất và thực tế, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng sáng kiến ​​này sẽ có tác động tích cực đến cộng đồng của chúng ta.

  • In my opinion, in my view, and from my perspective, I recommend pursuing this course of action because it aligns with our organizational goals.

    Theo ý kiến ​​của tôi, quan điểm của tôi và góc nhìn của tôi, tôi khuyên bạn nên theo đuổi phương án hành động này vì nó phù hợp với mục tiêu của tổ chức chúng ta.

  • Thus, as a result, due to this reason, and consequently, we can confidently move forward with this strategy.

    Vì vậy, kết quả là, vì lý do này, chúng ta có thể tự tin tiến hành chiến lược này.

  • Similarly, also, additionally, and furthermore, we have identified several potential challenges, but we are well-prepared to overcome them.

    Tương tự như vậy, ngoài ra, và hơn nữa, chúng tôi đã xác định được một số thách thức tiềm ẩn, nhưng chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng để vượt qua chúng.

  • On the other hand, on the contrary, and nevertheless, we must also consider the implications of alternative approaches.

    Mặt khác, ngược lại, tuy nhiên, chúng ta cũng phải xem xét những hàm ý của các cách tiếp cận thay thế.

  • Initially, at first, and to begin with, we will conduct a thorough analysis before making a decision.

    Ban đầu, trước tiên và để bắt đầu, chúng tôi sẽ tiến hành phân tích kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định.

  • Likewise, similarly, and equally important, we must also address the social and environmental implications of our actions.

    Tương tự như vậy và cũng quan trọng không kém, chúng ta cũng phải giải quyết những tác động về mặt xã hội và môi trường từ hành động của mình.

  • Overall, in general, and generally speaking, I believe that this plan has the potential to achieve our intended outcomes.

    Nhìn chung, tôi tin rằng kế hoạch này có khả năng đạt được kết quả như mong muốn.