danh từ
sự tịch thu, sự sung công
(thông tục) sự ỷ quyền cướp không
tịch thu
/ˌkɒnfɪˈskeɪʃn//ˌkɑːnfɪˈskeɪʃn/Từ "confiscation" bắt nguồn từ thuật ngữ tiếng Latin "confiscare", có nghĩa là "tịch thu như chiến lợi phẩm" hoặc "mang đi". Thuật ngữ tiếng Latin này là sự kết hợp của "con-" (có nghĩa là "together" hoặc "with") và "fiscus", ám chỉ kho bạc nhà nước La Mã. Ở La Mã cổ đại, tịch thu ám chỉ việc tịch thu tài sản và của cải của các vùng lãnh thổ bị chinh phục hoặc kẻ thù của nhà nước và thêm chúng vào kho bạc La Mã. Theo thời gian, ý nghĩa của từ này được mở rộng để bao gồm việc tịch thu tài sản hoặc tài sản của chính quyền, thường là để trừng phạt hoặc như một phương tiện để tuyên bố quyền sở hữu. Ngày nay, thuật ngữ "confiscation" được sử dụng theo nghĩa rộng hơn để mô tả việc chính phủ hoặc chính quyền khác tịch thu tài sản hoặc tài sản, thường là không bồi thường.
danh từ
sự tịch thu, sự sung công
(thông tục) sự ỷ quyền cướp không
Ban giám hiệu nhà trường đã tịch thu điện thoại của học sinh này trong giờ học vì em sử dụng điện thoại thay vì chú ý.
Các viên chức hải quan đã tịch thu những vật dụng bị cấm của du khách, bao gồm một con dao và một số cây bút, tại sân bay.
Sau bữa tiệc, chủ nhà đã tịch thu chìa khóa xe ô tô do người này lái khi đang say rượu.
Cảnh sát đã tịch thu số tiền giả và bắt giữ nghi phạm về tội lừa đảo.
Nhân viên bảo vệ đã tịch thu túi của du khách vì nó vượt quá trọng lượng cho phép đối với hành lý xách tay.
Các trọng tài quần vợt đã tịch thu vợt của người chơi như một hình phạt vì đã làm hỏng nó trong lúc tức giận.
Ông chủ đã tịch thu máy tính xách tay của nhân viên như một hình phạt vì không hoàn thành công việc đúng hạn.
Trong buổi hòa nhạc, lực lượng an ninh đã tịch thu điện thoại của người hâm mộ này vì anh ta cố quay phim buổi biểu diễn.
Người tổ chức buổi hòa nhạc đã tịch thu vé từ người đã xem buổi hòa nhạc và bán cho người khác.
Ban tổ chức sự kiện đã tịch thu thiết bị ghi âm của cơ quan truyền thông vì lý do vi phạm bản quyền.