Định nghĩa của từ clock radio

clock radionoun

đồng hồ radio

/ˌklɒk ˈreɪdiəʊ//ˌklɑːk ˈreɪdiəʊ/

Thuật ngữ "clock radio" xuất hiện vào những năm 1960 do sự kết hợp của hai vật dụng gia đình phổ biến - đồng hồ và radio. Ban đầu, radio và đồng hồ là những thiết bị riêng biệt, đòi hỏi người tiêu dùng phải mua riêng từng loại. Tuy nhiên, vào những năm 1960, các nhà sản xuất bắt đầu sản xuất radio cũng bao gồm chức năng đồng hồ, tạo ra một sản phẩm đa năng và tiện lợi được gọi là radio đồng hồ. Radio đồng hồ đặc biệt hấp dẫn đối với những người thích có một chiếc đồng hồ đáng tin cậy và tiện lợi ở gần trong khi vẫn thưởng thức radio. Nó cũng đóng vai trò là một chức năng bổ sung cho những người cần có radio trong phòng ngủ, cho phép họ thức dậy nhẹ nhàng với kênh radio ưa thích thay vì tiếng chuông báo thức chói tai. Radio đồng hồ ban đầu cồng kềnh và cần phải lên dây cót thủ công để duy trì thời gian chính xác, nhưng những tiến bộ trong công nghệ đã sớm dẫn đến các mẫu chạy bằng pin sử dụng đồng hồ kỹ thuật số và có thể được cài đặt để tự động cập nhật thời gian, ngay cả trong Giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày. Ngày nay, radio báo thức là một vật dụng gia đình thiết yếu kết hợp tính tiện dụng của đồng hồ với tính giải trí của radio, và có nhiều kiểu dáng và kích cỡ khác nhau để phù hợp với nhiều sở thích và nhu cầu khác nhau.

namespace
Ví dụ:
  • I set my clock radio to wake me up at 6:00 AM every weekday morning.

    Tôi cài đặt đồng hồ báo thức để đánh thức tôi dậy lúc 6:00 sáng mỗi ngày trong tuần.

  • After a restless night's sleep, I reached over and pressed the snooze button on my clock radio, which gave me an extra nine minutes of slumber.

    Sau một đêm mất ngủ, tôi với tay và ấn nút báo lại trên đồng hồ báo thức, nhờ đó tôi có thêm chín phút để ngủ.

  • My grandmother's clock radio, which has been with her for over thirty years, still works flawlessly and chirps cheerfully every morning.

    Chiếc đồng hồ radio của bà tôi đã gắn bó với bà hơn ba mươi năm, vẫn hoạt động hoàn hảo và phát ra tiếng kêu vui vẻ mỗi buổi sáng.

  • I didn't bring an alarm clock with me on my weekend trip, but I found an old clock radio in the rental cabin that got the job done.

    Tôi không mang theo đồng hồ báo thức trong chuyến đi cuối tuần, nhưng tôi tìm thấy một chiếc radio báo thức cũ trong cabin cho thuê có thể giúp ích cho tôi.

  • The radio on my clock radio plays my favorite morning show, which keeps me entertained and alert as I get dressed for work.

    Chiếc radio trên đồng hồ báo thức của tôi phát chương trình buổi sáng yêu thích, giúp tôi giải trí và tỉnh táo khi mặc quần áo đi làm.

  • Unfortunately, my clock radio malfunctioned, and now I'm stuck using my smartphone as an alarm instead.

    Thật không may, đồng hồ báo thức của tôi bị hỏng và bây giờ tôi phải dùng điện thoại thông minh làm chuông báo thức.

  • I always make sure to turn off my clock radio before leaving the house, as I don't want to come back to a dead battery.

    Tôi luôn đảm bảo tắt radio báo thức trước khi ra khỏi nhà vì tôi không muốn quay lại thì thấy pin đã hết.

  • My husband prefers to fall asleep with soothing music playing from our clock radio, whereas I prefer complete silence.

    Chồng tôi thích đi ngủ khi nghe nhạc êm dịu phát ra từ radio báo thức, trong khi tôi thích sự im lặng hoàn toàn.

  • The clock radio in my hotel room blared an obnoxious alarm at 6:00 AM, forcing me to grab a pillow over my head to drown out the sound.

    Chiếc radio báo thức trong phòng khách sạn của tôi phát ra tiếng chuông báo thức khó chịu lúc 6:00 sáng, buộc tôi phải lấy gối trùm đầu để át đi tiếng chuông đó.

  • With the press of a button on my clock radio, I can easily adjust the contrast and brightness of the display to suit my preferences.

    Chỉ cần nhấn một nút trên đồng hồ radio, tôi có thể dễ dàng điều chỉnh độ tương phản và độ sáng của màn hình theo sở thích của mình.