phó từ
rụt rè, e thẹn
một cách e thẹn
/ˈbæʃfəli//ˈbæʃfəli/Từ "bashfully" có nguồn gốc từ thế kỷ 15. Nó bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "bæscan", có nghĩa là "ẩn hoặc che giấu". Ý nghĩa ẩn hoặc che giấu này gắn chặt với ý tưởng về sự nhút nhát hoặc hướng nội, vì người ta có thể "bashfully" che mặt hoặc tránh xa các tương tác xã hội. Theo thời gian, ý nghĩa của từ này đã phát triển để bao gồm ý nghĩa khiêm tốn hoặc khiêm tốn. Ví dụ, một người ngại ngùng chấp nhận lời khen có thể làm như vậy vì khiêm tốn hơn là kiêu ngạo. Ngày nay, từ "bashfully" thường được dùng để mô tả hành vi được đặc trưng bởi sự thiếu khoe khoang hoặc giả tạo. Mặc dù đã phát triển, từ này vẫn giữ nguyên mối liên hệ chặt chẽ với ý nghĩa ban đầu là ẩn hoặc che giấu, đặc biệt là trong bối cảnh nhút nhát hoặc khiêm tốn.
phó từ
rụt rè, e thẹn
Sarah đỏ mặt ngại ngùng khi tiến đến gần người mình thích ở hành lang.
Người đàn ông loạng choạng bước vào phòng và nhìn thấy ông chủ của mình. Anh ta rụt rè núp sau cánh cửa, cố gắng không để bị nhìn thấy.
Emily ngần ngại, đỏ mặt ngượng ngùng khi nhận ra mọi người trong phòng đang nhìn chằm chằm vào mình.
Người nói chuyện ho một cách lo lắng và ngại ngùng khi Joseph cố gắng chen vào giữa tiếng nói chuyện ồn ào trong quán cà phê.
Jake loay hoay với tay nắm cửa, đỏ mặt ngượng ngùng khi nhìn bạn gái mình tiến lại gần.
Cô vũ công mới vào nghề loạng choạng bước trên sàn, xấu hổ và ngượng ngùng.
Cậu bé lấy tay che mặt, ngượng ngùng đỏ mặt khi cô giáo khen ngợi cậu trước lớp.
Charlotte đặt lại cuốn sách lên kệ, khuôn mặt đỏ bừng vì xấu hổ khi nhận ra mình đã chạm vào bìa sách.
Tim Heila đập thình thịch trong lồng ngực khi cô bước lên sân khấu, đỏ mặt ngượng ngùng khi ánh đèn sân khấu chiếu vào mắt cô.
Tom nhìn cô em gái nhỏ của mình cố gắng trượt xuống cầu thang, cô bé rụt rè rụt tay lại khi ngã xuống sàn với một tiếng động lớn.