tính từ
(thuộc) tro, xám tro (màu); xanh, tái mét (mặt)
làm bằng tro
tính từ
(thuộc) cây tần bì
Ashen
/ˈæʃn//ˈæʃn/Từ "ashen" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "æscen", dùng để chỉ cây tần bì. Từ này sau đó được dùng để mô tả màu trắng xám của gỗ tần bì, thường được dùng trong sản xuất tro gỗ. Sự liên tưởng này với tro dẫn đến việc từ này được dùng để mô tả màu xám nhạt, thường liên quan đến cái chết hoặc sự tái nhợt. Ngày nay, "ashen" chủ yếu được dùng để mô tả làn da nhợt nhạt, ốm yếu, phản ánh sự liên tưởng đến cái chết và sự mục nát.
tính từ
(thuộc) tro, xám tro (màu); xanh, tái mét (mặt)
làm bằng tro
tính từ
(thuộc) cây tần bì
Những tòa nhà còn sót lại sau vụ cháy rừng đã trở nên tro tàn, tàn tích cháy đen của chúng là lời nhắc nhở ám ảnh về sự tàn phá.
Những chiếc lá từng tươi tốt giờ đã chuyển sang màu tro, những cái cây giờ đây đứng trơ trụi một cách kỳ lạ dưới bầu trời mùa đông.
Khuôn mặt cô, được chiếu sáng bởi ngọn lửa lập lòe, trở nên tái mét khi cô nhận ra ngôi nhà của mình đang bốc cháy.
Con búp bê sứ nằm trên kệ, lớp da trước kia còn nguyên vẹn giờ đây xám xịt và u ám vì nhiều thập kỷ bám bụi và không được sử dụng.
Những người sống sót co cụm lại với nhau giữa đống tro tàn, khuôn mặt tái mét và tinh thần suy sụp.
Bóng ma đó trôi về phía họ, khuôn mặt xám xịt chỉ bị làm mờ bởi hốc mắt trống rỗng.
Tuyết rơi nhẹ, phủ lên thế giới một tấm chăn trắng xóa và biến mọi thứ bên dưới thành màu xám tro buồn tẻ.
Những cặn phấn còn sót lại từ nến cháy để lại những vết ố tro trên sàn nhà.
Ngay cả trong đêm tối, tàn tro của đống lửa trại vẫn âm ỉ cháy, một lời nhắc nhở thầm lặng về quá khứ.
Gió hú qua thung lũng, cuốn theo tro bụi của đám cháy rừng ở xa, làm không khí đặc lại và biến bầu trời thành màu xám tro u ám.