Định nghĩa của từ allele

allelenoun

alen

/əˈliːl//əˈliːl/

Từ "allele" bắt nguồn từ các từ "allelomorph" và "morpheme". "Allelomorph" được William Bateson, một nhà sinh vật học người Anh, đặt ra vào năm 1905 để mô tả các dạng khác nhau của một gen chiếm cùng một vị trí trên nhiễm sắc thể. Ông lấy từ các từ tiếng Hy Lạp "allelon" có nghĩa là "của nhau" và "morphē" có nghĩa là "form". Năm 1910, thuật ngữ này được nhà thực vật học người Đan Mạch Wilhelm Johannsen rút ngắn thành "allele", người đã dịch "allelomorph" sang tiếng Đan Mạch là "allel" và sau đó rút ngắn hơn nữa thành "allelé" trước khi tiếng Anh chấp nhận nó là "allele". Thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi trong di truyền học để mô tả các dạng khác nhau của một gen có thể xuất hiện ở một vị trí cụ thể trên nhiễm sắc thể. Ngày nay, thuật ngữ "allele" được sử dụng để mô tả các phiên bản khác nhau của một gen có thể ảnh hưởng đến các đặc điểm và tính trạng của một cá nhân.

Tóm Tắt

typedanh từ

meaning(sinh học) Alen (gen đẳng vị), gen tương ứng

namespace
Ví dụ:
  • The A allele is dominant over the B allele in this organism, resulting in the expression of the A trait.

    Alen A trội hoàn toàn so với alen B ở sinh vật này, dẫn đến biểu hiện tính trạng A.

  • The presence of the C allele in an individual's genotype affects their susceptibility to certain diseases.

    Sự hiện diện của alen C trong kiểu gen của một cá nhân ảnh hưởng đến khả năng mắc một số bệnh nhất định của họ.

  • The genetic variation seen in a population is due to the presence of multiple alleles at a given locus.

    Sự biến đổi di truyền thấy được trong một quần thể là do sự hiện diện của nhiều alen tại một vị trí nhất định.

  • In a dihybrid cross, the AB Ferrari phenotype results from the presence of both the A and B alleles.

    Trong phép lai hai tính trạng, kiểu hình AB Ferrari là kết quả của sự có mặt của cả alen A và B.

  • The recessive allele for brown hair color can only be expressed in homozygous individuals who inherit two copies of that allele.

    Alen lặn quy định màu tóc nâu chỉ có thể được biểu hiện ở những cá thể đồng hợp tử thừa hưởng hai bản sao của alen đó.

  • The D allele has been linked to a higher risk of inheriting certain genetic diseases.

    Alen D có liên quan đến nguy cơ cao mắc một số bệnh di truyền nhất định.

  • After studying the frequency of alleles in a population, researchers found significant genotype-phenotype correlations.

    Sau khi nghiên cứu tần số các alen trong quần thể, các nhà nghiên cứu đã tìm thấy mối tương quan đáng kể giữa kiểu gen và kiểu hình.

  • The G allele is associated with a shorter lifespan and higher disease incidence in some populations.

    Alen G có liên quan đến tuổi thọ ngắn hơn và tỷ lệ mắc bệnh cao hơn ở một số quần thể.

  • In a pedigree analysis, it became apparent that the E allele is recessive and responsible for the observed phenotype.

    Trong phân tích phả hệ, người ta thấy rõ rằng alen E là gen lặn và chịu trách nhiệm cho kiểu hình quan sát được.

  • The specific alleles that confer resistance to certain plant diseases are still being mapped and studied by researchers.

    Các alen cụ thể mang lại khả năng kháng một số bệnh thực vật vẫn đang được các nhà nghiên cứu lập bản đồ và nghiên cứu.