không thể chối cãi
/ˌʌnəbˈdʒekʃənəbl//ˌʌnəbˈdʒekʃənəbl/"Unobjectionable" is a combination of the prefix "un-" meaning "not" and the adjective "objectionable," which comes from the verb "object." "Object" has its roots in the Latin word "ob-jacere," meaning "to throw against" or "to oppose." Therefore, "unobjectionable" literally means "not able to be opposed" or "not causing objection." The word first appeared in English in the 17th century, reflecting the growing importance of rational discussion and debate in society.
Trong buổi phỏng vấn xin việc, tất cả các câu trả lời của ứng viên đều không có gì đáng chê trách, khiến chúng tôi tự tin vào quyết định trao cho cô ấy vị trí này.
Đề xuất sản phẩm mới do nhóm tiếp thị trình bày hoàn toàn không có gì đáng phản đối, không có vấn đề hay mối quan ngại lớn nào được ban quản lý nêu ra.
Chẩn đoán và kế hoạch điều trị bệnh của bác sĩ dành cho bệnh nhân được hội đồng giám định y khoa coi là hoàn toàn không thể phản đối.
Số liệu bán hàng trong quý không có gì đáng phàn nàn, với doanh thu đạt được mức dự báo được trình bày trong kế hoạch kinh doanh hàng năm.
Những phát hiện nghiên cứu được trình bày tại hội nghị hoàn toàn không có gì đáng phản đối và cộng đồng khoa học hoan nghênh chúng như một đóng góp có giá trị cho lĩnh vực này.
Đề xuất sáp nhập hai phòng ban thành một là không thể phản đối vì nó hứa hẹn sẽ tinh giản hoạt động, giảm chi phí và cải thiện hiệu quả.
Báo cáo tài chính quý của công ty hoàn toàn hợp lệ, không có bất kỳ sai phạm hay dấu hiệu cảnh báo nào.
Chương trình giáo dục được đề xuất cho cộng đồng này là không thể phản đối vì nó phù hợp với chương trình giảng dạy và mục tiêu học tập của đất nước.
Báo cáo của người quản lý dự án về tình hình dự án hoàn toàn không có gì đáng phản đối, chứng minh rằng mọi việc đang diễn ra theo đúng kế hoạch.
Điều khoản trong hợp đồng hoàn toàn không thể phản đối vì nó bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.