- The superordinate category for both a laptop and a tablet is "electronic device."
Danh mục cấp cao hơn cho cả máy tính xách tay và máy tính bảng là "thiết bị điện tử".
- The superordinate term for a car, truck, and van is "vehicle."
Thuật ngữ cấp cao hơn cho xe ô tô, xe tải và xe van là "phương tiện".
- The superordinate category for apples, oranges, and bananas is "fruit."
Hạng mục cấp cao hơn cho táo, cam và chuối là "trái cây".
- The superordinate term for a lion, tiger, and leopard is "big cat."
Thuật ngữ chung để chỉ sư tử, hổ và báo là "mèo lớn".
- The superordinate category for a pencil, pen, and eraser is "writing instrument."
Danh mục cấp cao hơn cho bút chì, bút mực và cục tẩy là "dụng cụ viết".
- The superordinate term for a dog, cat, and bird is "pet."
Thuật ngữ cấp trên dùng để chỉ chó, mèo và chim là "thú cưng".
- The superordinate category for a backpack, briefcase, and handbag is "carry-on item."
Danh mục cấp cao hơn cho ba lô, cặp và túi xách là "hành lý xách tay".
- The superordinate term for a violin, viola, and cello is "string instrument."
Thuật ngữ chung cho đàn violin, viola và cello là "nhạc cụ dây".
- The superordinate category for a maple tree, oak tree, and pine tree is "tree."
Thể loại cấp cao hơn cho cây thích, cây sồi và cây thông là "cây".
- The superordinate term for a soccer ball, basketball, and volleyball is "ball."
Thuật ngữ cấp trên dùng để chỉ quả bóng đá, bóng rổ và bóng chuyền là "bóng".