mủ
/pʌs//pʌs/The word "pus" has a fascinating etymology. It originated from the Late Latin phrase "pusa," which means "fester" or "suppurate." This Latin term was derived from the verb "pudere," which means "to be putrid" or "to be rotten." The Latin phrase "pusa" referred to the process of matter forming and discharging from a wound, which was often accompanied by a foul odor. The word "pus" entered Middle English from Old French "pus," which was borrowed from Latin "pusa." Initially, the term referred to the thick, yellowish-white fluid that accumulates in wounded or infected tissues. Over time, the meaning of "pus" expanded to include other forms of thick, debased, or impure matter, such as pus-like mucus or pus-like substance in a disease. Today, "pus" is commonly used in medical contexts to describe the characteristic fluid of infection and inflammation.
Bác sĩ nhẹ nhàng hút mủ ra khỏi vết thương bị nhiễm trùng.
Mủ bắt đầu rỉ ra từ ổ áp xe trên da cô.
Cô ấy chườm ấm vào vùng đó để giúp hút mủ ra.
Mủ đã tạo thành một vết sưng đau đớn dưới da mà anh không thể bỏ qua.
Bác sĩ kê đơn thuốc kháng sinh để giúp tiêu diệt nhiễm trùng và ngăn ngừa hình thành mủ thêm.
Cơn sốt của cậu bé tăng cao khi mủ từ bệnh nhiễm trùng tai tích tụ bên trong đầu cậu.
Bác sĩ chuyên khoa chân đã chích vào ngón chân cái và dẫn lưu mủ vàng đặc tích tụ bên trong.
Sau khi nhổ chiếc răng bị nhiễm trùng, bác sĩ nha khoa đã cảnh báo cô phải chú ý đến tình trạng mủ dự kiến xuất hiện ở vị trí nhổ răng.
Người nông dân chẩn đoán con bò bị viêm vú vì thấy có mủ màu vàng chảy ra từ bầu vú của nó.
Mặc dù mủ rất khó chịu, cô biết đó là dấu hiệu cho thấy hệ thống miễn dịch của cô đang chống lại nhiễm trùng.