tăng cường
/ɪnˈtensɪfaɪ//ɪnˈtensɪfaɪ/The word "intensify" originated from the Latin words "intensus," meaning "stretched out" or "strained," and the suffix "-fy," which forms a verb. In the 15th century, the word "intensify" emerged in English, initially meaning "to make intenser" or "to increase in strength or degree." Over time, the word's meaning expanded to include increasing the intensity, strength, or force of something, such as an emotion, a process, or an effect. In modern English, "intensify" can also be used figuratively to describe intensifying a situation, such as a conflict or a struggle. Throughout its evolution, the word "intensify" has maintained its core idea of increasing the magnitude or force of something, making it a versatile term in the English language.
Ánh sáng mặt trời ngày càng mạnh hơn khi xuyên qua những tán cây, tạo nên những họa tiết lốm đốm trên nền rừng.
Mùi cà phê mới pha ngày càng nồng nặc khi tôi bước vào quán cà phê ấm cúng, mời gọi tôi nán lại để uống thêm một tách nữa.
Âm nhạc trở nên mạnh mẽ hơn khi ban nhạc đạt đến cao trào, nhịp điệu vang vọng khắp đám đông.
Ngọn lửa trong lò sưởi càng cháy to hơn khi những khúc gỗ cháy nổ lách tách trong căn nhà gỗ ấm cúng, sưởi ấm chúng tôi trong một buổi tối lạnh giá.
Tiếng sóng biển ngày càng mạnh hơn khi thủy triều dâng cao, kéo bờ với lực mạnh không ngừng.
Sự căng thẳng trong không khí tăng cao khi hai đối thủ vây quanh nhau, sẵn sàng tham gia vào một cuộc tranh luận gay gắt.
Màu sắc của lá mùa thu ngày càng đậm hơn khi mùa trôi qua, biến những cái cây thành một kính vạn hoa tuyệt đẹp với sắc cam và đỏ.
Mùi thơm của gia vị càng nồng nàn hơn khi đầu bếp khuấy nồi hầm đang sôi, khiến chúng tôi thèm thuồng.
Niềm đam mê trong mắt họ trở nên mãnh liệt hơn khi họ nhìn sâu vào tâm hồn nhau, gắn kết bởi một mối liên kết sâu sắc và bền chặt.
Hương vị ngọt ngào của món tráng miệng này ngày càng đậm đà hơn khi tôi thưởng thức từng thìa, không thể cưỡng lại sự hấp dẫn tuyệt vời của nó.