xa xôi
/ˌɪmpɔːˈtjuːn//ˌɪmpɔːrˈtuːn/The word "importune" has its roots in Middle English, derived from the Old French word "importun," which means "to trouble" or "to bother." The word "importune" entered the English language around the 14th century and initially meant "to trouble" or "to annoy." Over time, its meaning evolved to include the sense of persecution or harassment, often in a legal or official context. In the 17th century, the word "importune" took on a more formal tone, referring to the act of persistently asking or demanding something, often in a way that is considered improper or annoying. In modern English, "importune" is a somewhat formal or literary word that means to persistently ask or beg, often in a way that is considered impertinent or intrusive.
Sarah cảm thấy không thoải mái khi chú của cô liên tục nài nỉ cô vay tiền, mặc dù cô đã từ chối rõ ràng.
Nhân viên bán hàng hung hăng thúc giục khách hàng ký hợp đồng ngay lập tức.
Mặc dù đã lịch sự từ chối, nhưng những hành động không mong muốn của bạn trai cũ ngày càng trở nên khó chịu.
Diễn giả khách mời yêu cầu khán giả vỗ tay sau mỗi quan điểm ông nêu ra.
Những câu hỏi liên tục của nhà báo đã thúc giục nam diễn viên nổi tiếng tiết lộ cuộc sống riêng tư của mình.
Ngôi sao này cảm thấy phiền phức vì những lời cầu hôn từ người hâm mộ và muốn giữ kín cuộc sống riêng tư.
Thực tập sinh trẻ cảm thấy bị làm phiền bởi ông chủ khó tính và khắt khe của mình, người luôn muốn quản lý chặt chẽ mọi chi tiết trong công việc của cô.
Nhạc sĩ cảm thấy bị làm phiền bởi những người hâm mộ liên tục yêu cầu anh ký tặng và chụp ảnh tự sướng sau mỗi buổi biểu diễn.
Nghệ sĩ hài kỳ cựu đã khiển trách người mới vào nghề vì làm phiền khán giả bằng những câu chuyện cười dài dòng và yêu cầu anh ta cắt bớt những câu chuyện cười đó.
Chính trị gia hói đầu này đã thúc giục giới truyền thông ngừng nhắc đến mái tóc bạc của ông và chuyển hướng tập trung vào chương trình nghị sự chính trị của ông.