Definition of dockyard

dockyardnoun

xưởng đóng tàu

/ˈdɒkjɑːd//ˈdɑːkjɑːrd/

The term "dockyard" originated in the 16th century, during the height of England's maritime power. At the time, "yard" referred to the wooden poles (or spars) used to support the sails on a ship. The word "dock" referred to a place where ships could be secured while being loaded or unloaded. Thus, a dockyard was a shipbuilding and repair facility where ships could be docked, or secured, for maintenance, repairs, or fitting with new equipment. The term derives from the English words "dock" and "yard," and has been used interchangeably with the term "shipyard" since the 19th century. Today, dockyards and shipyards play a vital role in the global economy, providing employment to millions of people and playing a significant role in international trade and commerce.

Summary
type danh từ
meaningxưởng sửa chữa và đóng tàu (chủ yếu của hải quân)
namespace
Example:
  • The Royal Navy's largest dockyard, spreading across hundreds of acres, is located in Devonport, Plymouth.

    Xưởng đóng tàu lớn nhất của Hải quân Hoàng gia, trải rộng trên hàng trăm mẫu Anh, tọa lạc tại Devonport, Plymouth.

  • The dockyard in Portsmouth has a rich history, having been in operation since the 15th century.

    Xưởng đóng tàu ở Portsmouth có lịch sử lâu đời, hoạt động từ thế kỷ 15.

  • The decommissioned HMS Invincible is currently berthed at the dockyard in Rosyth, Scotland, awaiting disposal.

    Chiếc HMS Invincible đã ngừng hoạt động hiện đang neo đậu tại xưởng đóng tàu ở Rosyth, Scotland, chờ được xử lý.

  • The construction of new warships in the BAE Systems' dockyard in Govan, Glasgow, is progressing as per schedule.

    Việc đóng tàu chiến mới tại xưởng đóng tàu BAE Systems ở Govan, Glasgow đang tiến triển theo đúng tiến độ.

  • After leaving the dry dock for repair and maintenance, the submarine HMS Vengeance returned to her home dockyard in Faslane.

    Sau khi rời ụ tàu để sửa chữa và bảo dưỡng, tàu ngầm HMS Vengeance đã trở về xưởng đóng tàu tại Faslane.

  • The dockyard at Chatham, Kent, played a major role in Britain's naval supremacy during the 18th and 19th centuries.

    Xưởng đóng tàu ở Chatham, Kent, đóng vai trò quan trọng trong quyền thống trị của hải quân Anh trong thế kỷ 18 và 19.

  • Following the closure of the Clydebank dockyard in 2014, many skilled workers lost their jobs, causing a significant impact on the local economy.

    Sau khi xưởng đóng tàu Clydebank đóng cửa vào năm 2014, nhiều công nhân lành nghề đã mất việc làm, gây ra tác động đáng kể đến nền kinh tế địa phương.

  • The dockyard at Barrow-in-Furness is home to the British Navy's nuclear-powered submarines, which are manufactured and maintained there.

    Xưởng đóng tàu Barrow-in-Furness là nơi sản xuất và bảo dưỡng các tàu ngầm chạy bằng năng lượng hạt nhân của Hải quân Anh.

  • In World War II, the dockyard in Devonport served as a crucial target for German submarines and bombs due to its strategic importance.

    Trong Thế chiến II, xưởng đóng tàu ở Devonport là mục tiêu quan trọng của tàu ngầm và bom Đức do tầm quan trọng chiến lược của nó.

  • For those interested in history, visiting the dockyard at Portsmouth provides an opportunity to experience the naval heritage and learn about the Royal Navy's past and present.

    Đối với những người quan tâm đến lịch sử, việc ghé thăm xưởng đóng tàu ở Portsmouth sẽ mang đến cho bạn cơ hội trải nghiệm di sản hải quân và tìm hiểu về quá khứ và hiện tại của Hải quân Hoàng gia.