ngây thơ
/ˈtʃaɪldlaɪk//ˈtʃaɪldlaɪk/"Childlike" is a compound word, formed from the words "child" and "-like." "Child" originates from Old English "cild," meaning "young human being." "-Like" is an Old English suffix meaning "resembling" or "characteristic of." Thus, "childlike" means "resembling a child" or "having qualities characteristic of a child." The word first appeared in English in the 15th century, reflecting a growing interest in childhood as a distinct stage of life.
Những bức tranh của họa sĩ mang vẻ ngây thơ như trẻ thơ, với màu sắc rực rỡ và thiết kế kỳ quặc thu hút trí tưởng tượng của người xem.
Trong sự đồng hành của trẻ em, đứa trẻ bên trong tác giả đã trỗi dậy, khi bà cười khúc khích trước những trò chơi ngây thơ của chúng và kinh ngạc khi chứng kiến chúng xây những lâu đài cát phức tạp trên bãi biển.
Sự tò mò của trẻ thơ đã thôi thúc cậu khám phá thế giới xung quanh với cảm giác ngạc nhiên và thích thú.
Những chuyển động uyển chuyển của nữ diễn viên ba lê giống như chuyển động của một đứa trẻ, nhẹ nhàng và thanh thoát, tràn đầy nguồn năng lượng vô tận đưa cô lên cao khỏi mặt đất.
Cô ấy có sự trân trọng như trẻ thơ đối với những niềm vui giản đơn trong cuộc sống, như tiếng mưa rơi trên mái nhà hay hơi ấm của ánh nắng mặt trời trên làn da.
Các sơ đồ của ông rất đơn giản và dễ hiểu, cứ như thể chúng được tạo ra bởi một đứa trẻ có góc nhìn mới mẻ vậy.
Các sáng tác của nhạc sĩ này thuần khiết và không pha tạp, không có hình thức và cấu trúc phức tạp thường thấy ở những tác phẩm trưởng thành hơn.
Cô cười vô tư như một đứa trẻ, lòng tràn đầy niềm vui và sự hân hoan dường như làm bừng sáng bầu không khí xung quanh cô.
Đôi mắt cậu sáng lên lấp lánh như trẻ thơ khi cậu say mê ngắm nhìn thế giới xung quanh, say sưa với những khả năng vô tận trong góc nhìn mới tìm thấy của mình.
Sự nhiệt tình như trẻ thơ của cô bé đã lan tỏa khắp đám đông như cháy rừng, mang theo niềm hy vọng và khả năng nâng cao tinh thần của tất cả những ai gặp phải.