abjure
/əbˈdʒʊə(r)//əbˈdʒʊr/The word "abjure" has a rich history dating back to the 14th century. It originates from the Old French word "abjur," which is derived from the Latin phrase "abjurare," meaning "to renounce" or "to forsake." In Latin, "ab" means "away from" and "jurare" means "to swear" or "to pledge." Initially, "abjure" meant to renounce or disavow something, often in a solemn or public manner. Over time, the word acquired a stronger connotation, suggesting a deliberate and formal rejection of something, such as a oath, a title, or a creed. In modern usage, "abjure" often has a sense of seriousness and finality, implying a complete and permanent abandonment of something. Examples of its usage include: "The knight abjured his noble title to live a life of simplicity" or "The politician was forced to abjure his position on the controversial issue."
Nghi phạm đã từ bỏ quyền được xét xử nhanh chóng và thay vào đó chọn phiên tòa xét xử muộn hơn.
Người tù đã thề từ bỏ con đường tội lỗi của mình và hứa sẽ sống một cuộc sống chuộc lỗi.
Sau nhiều năm sống ẩn dật, vị ẩn sĩ miễn cưỡng từ bỏ lời thề giữ im lặng và lui về một tu viện gần đó.
Nhóm cực đoan này tuyên bố rằng họ sẽ từ bỏ bạo lực và theo đuổi con đường phản đối hòa bình.
Để cai nghiện, nhà hóa học này đã từ bỏ mọi loại ma túy và tham gia chương trình cai nghiện.
Người tín đồ đã từ bỏ đức tin của mình và thề từ bỏ niềm tin trước đây để theo một tôn giáo mới.
Tên tội phạm vô cùng hối hận, từ bỏ những hành vi trong quá khứ và cầu xin lòng thương xót trước mặt thẩm phán.
Bị cáo đã từ chối làm chứng chống lại đồng phạm và kiên quyết tuyên bố mình vô tội.
Người lữ khách, mệt mỏi vì cuộc phiêu lưu của mình, đã từ bỏ niềm đam mê du lịch và định cư tại một ngôi làng nhỏ.
Nhà khoa học, chán nản vì những thí nghiệm của mình, đã từ bỏ việc theo đuổi kiến thức để theo đuổi sự phát triển cá nhân.