danh từ
(thơ ca) bóng cây, bóng râm
cảm tưởng bị coi khinh, cảm tưởng bị làm nhục; sự mếch lòng
to take umbrage: mếch lòng
rốn
/ˈʌmbrɪdʒ//ˈʌmbrɪdʒ/Từ "umbrage" có nguồn gốc từ tiếng Latin "umbra," có nghĩa là "shadow" hoặc "bóng râm". Vào thời trung cổ, "umbra" được dùng để mô tả khu vực mà bóng của một vật thể đổ xuống. Khi nghĩa của "umbra" phát triển, nó bắt đầu ám chỉ một ảnh hưởng tiêu cực hoặc không mong muốn, dẫn đến ý nghĩa "phạm tội hoặc khó chịu" mà "umbrage" có ngày nay. Lần đầu tiên được ghi chép sử dụng "umbrage" như một từ tiếng Anh xuất hiện vào thế kỷ 16. Cách viết và cách phát âm của nó vẫn tương đối nhất quán theo thời gian, với cách phát âm hiện đại là /əmˈbrɪdʒ/ trong tiếng Anh Anh và /ˈəmˈbrɪdʒ/ trong tiếng Anh Mỹ.
danh từ
(thơ ca) bóng cây, bóng râm
cảm tưởng bị coi khinh, cảm tưởng bị làm nhục; sự mếch lòng
to take umbrage: mếch lòng
Sarah cảm thấy tức giận trước những bình luận chỉ trích của sếp trong cuộc họp nhóm và bỏ ra khỏi phòng.
Chính trị gia này từ chối trả lời bất kỳ câu hỏi nào về những vụ bê bối trong quá khứ của mình và tỏ ra tức giận trước sự truy hỏi liên tục của các phóng viên.
Khi người phục vụ quên mang món ăn lên, Mark không thể không tức giận và gửi trả nó vào bếp.
Tác giả tỏ ra tức giận trước những đánh giá tiêu cực mà cuốn sách mới nhất của ông nhận được, ông gọi chúng là "không công bằng và vô căn cứ".
Vị CEO đã tức giận vì sự bất tuân của nhân viên và đưa ra lời cảnh cáo nghiêm khắc rằng hành vi như vậy sẽ không được dung thứ.
Samantha cảm thấy tức giận với cách đồng nghiệp nói chuyện với cô trong cuộc họp và cố gắng sửa đổi cách cư xử của anh ta.
Nghệ sĩ tỏ ra tức giận trước lời phê bình gay gắt của nhà phê bình nghệ thuật, cho rằng đó là một sự công kích cá nhân.
Jeremy không hài lòng với quyết định của thẩm phán và đã nộp đơn kháng cáo.
Nữ diễn viên không hài lòng với yêu cầu của đạo diễn và bỏ dở buổi ghi hình.
John cảm thấy tức giận vì các con trai không quan tâm đến ông trong bữa tối ngày lễ và quyết định dành Giáng sinh một mình.