Định nghĩa của từ symbiosis

symbiosisnoun

sự cộng sinh

/ˌsɪmbaɪˈəʊsɪs//ˌsɪmbaɪˈəʊsɪs/

Từ "symbiosis" có nguồn gốc hấp dẫn. Nó được đặt ra bởi nhà vi sinh vật học người Đức Hermann Haeckel vào năm 1878. Haeckel đã nghiên cứu mối quan hệ giữa một số loài tảo và vi khuẩn sống cùng nhau trong mối quan hệ cộng sinh. Ông đã giới thiệu thuật ngữ "symbiosis" từ các từ tiếng Hy Lạp "sym", có nghĩa là "together", và "biosis", có nghĩa là "liver". Ông đã sử dụng nó để mô tả mối quan hệ chặt chẽ và thường là bắt buộc giữa các loài sinh vật khác nhau sống cùng nhau, thường là trong một môi trường cụ thể. Theo thời gian, khái niệm cộng sinh đã mở rộng để bao gồm không chỉ các mối quan hệ cộng sinh mà còn cả các mối quan hệ ký sinh và cộng sinh, dẫn đến sự hiểu biết sâu sắc hơn về các tương tác phức tạp trong các hệ sinh thái.

Tóm Tắt

type danh từ

meaning(sinh vật học) sự cộng sinh

namespace

the relationship between two different living creatures that live close together and depend on each other in particular ways, each getting particular benefits from the other

mối quan hệ giữa hai sinh vật sống khác nhau sống gần nhau và phụ thuộc vào nhau theo những cách cụ thể, mỗi bên nhận được những lợi ích cụ thể từ bên kia

Ví dụ:
  • The birds live in symbiosis with the cattle, picking insects from their skin to eat.

    Chim sống cộng sinh với gia súc, lấy côn trùng từ da để ăn.

  • The relationship between clownfish and sea anemones is an example of symbiosis, as the fish protect the anemones from predators and in return, the anemones provide the fish with shelter.

    Mối quan hệ giữa cá hề và hải quỳ là một ví dụ về sự cộng sinh, khi cá bảo vệ hải quỳ khỏi động vật săn mồi và ngược lại, hải quỳ cung cấp nơi trú ẩn cho cá.

  • Coral polyps and algae form a symbiotic relationship called mutualism, as the algae live inside the polyps and provide them with food through photosynthesis, while the polyps protect the algae from predators.

    Polyp san hô và tảo hình thành mối quan hệ cộng sinh gọi là cộng sinh, vì tảo sống bên trong polyp và cung cấp thức ăn cho polyp thông qua quá trình quang hợp, trong khi polyp bảo vệ tảo khỏi động vật ăn thịt.

  • Some species of bacteria live in symbiosis with ruminant animals, breaking down cellulose in plants that the animals cannot digest on their own.

    Một số loài vi khuẩn sống cộng sinh với động vật nhai lại, phân hủy xenluloza trong thực vật mà động vật không thể tự tiêu hóa được.

  • Bees and flowers have a symbiotic relationship, as the bees help pollinate the flowers, resulting in the production of seeds and fruit, while the bees collect nectar for their hives.

    Ong và hoa có mối quan hệ cộng sinh, vì ong giúp thụ phấn cho hoa, tạo ra hạt và quả, trong khi ong thu thập mật hoa về tổ của chúng.

a relationship between people, companies, etc. that is to the advantage of both

mối quan hệ giữa con người, công ty, v.v. có lợi cho cả hai bên

Ví dụ:
  • She imagined us living in a perfect mother and daughter symbiosis.

    Cô ấy tưởng tượng chúng tôi sống trong sự cộng sinh hoàn hảo giữa mẹ và con gái.