Định nghĩa của từ commensalism

commensalismnoun

cộng sinh

/kəˈmensəlɪzəm//kəˈmensəlɪzəm/

Từ "commensalism" có nguồn gốc từ tiếng Latin. Thuật ngữ "commensalis" có nghĩa là "ăn tối cùng nhau", và nó bắt nguồn từ các từ tiếng Latin "com-" (cùng nhau) và "mensa" (bàn). Trong sinh học, thuật ngữ "commensalism" được đặt ra để mô tả một loại mối quan hệ cộng sinh giữa hai loài, trong đó một loài được hưởng lợi từ sự liên kết và loài kia không bị tổn hại cũng không được hưởng lợi. Nói cách khác, một loài ăn hoặc dùng bữa trên các nguồn tài nguyên do loài kia cung cấp mà không ảnh hưởng đến loài kia. Thuật ngữ này lần đầu tiên được nhà sinh vật học người Anh Augustin Pyramus de Candolle sử dụng vào thế kỷ 18 để mô tả mối quan hệ giữa các loài chim và chim oxpecker (loài chim nhỏ ăn ve và các loại ký sinh trùng khác trên cơ thể chim).

Tóm Tắt

type danh từ

meaningsự ăn cùng mâm, sự ăn cùng bàn, sự cùng ăn

meaning(sinh vật học) sự hội sinh

namespace
Ví dụ:
  • The remora fish is a commensal in shark ecosystems. It attaches itself to the shark's body using a sucker for protection and food scraps.

    Cá remora là loài cộng sinh trong hệ sinh thái cá mập. Chúng bám vào cơ thể cá mập bằng giác bám để bảo vệ và ăn thức ăn thừa.

  • The oxpecker bird is a commensal of large herbivorous mammals like cows and buffalos. The bird feeds on ticks and other parasites that perch on the animal's skin.

    Chim oxpecker là loài chim cộng sinh với các loài động vật có vú ăn cỏ lớn như bò và trâu. Loài chim này ăn ve và các ký sinh trùng khác đậu trên da động vật.

  • Some species of bacteria are commensals in the human digestive system. They don't harm the host, but instead benefit from the environment created by the host's digestion.

    Một số loài vi khuẩn là cộng sinh trong hệ tiêu hóa của con người. Chúng không gây hại cho vật chủ mà thay vào đó lại được hưởng lợi từ môi trường do quá trình tiêu hóa của vật chủ tạo ra.

  • The harbor porpoise is a commensal of fishermen in some areas. They follow the fishermen's boats in search of fish that are attracted by the disturbance and discarded catch.

    Cá heo cảng là loài cộng sinh với ngư dân ở một số khu vực. Chúng đi theo thuyền của ngư dân để tìm kiếm những con cá bị thu hút bởi sự xáo trộn và đánh bắt bị bỏ đi.

  • The gobiid blenny fish is a commensal of seahorse colonies. They inhabit the seahorse's habitat for protection and to feed on leftover prey from the seahorses' meals.

    Cá blenny gobiid là loài cộng sinh với các đàn cá ngựa. Chúng sống trong môi trường sống của cá ngựa để bảo vệ và ăn những con mồi còn sót lại từ bữa ăn của cá ngựa.

  • Barnacles are commensals of many marine species, such as whales and turtles. They attach themselves to these animals for transportation and access to food that is attracted by the host's movements.

    Các loài hà là loài cộng sinh với nhiều loài sinh vật biển, chẳng hạn như cá voi và rùa. Chúng bám vào các loài động vật này để vận chuyển và tiếp cận thức ăn bị thu hút bởi chuyển động của vật chủ.

  • The bombardier beetle is a commensal of ant communities. They coexist with the ants, feeding on the forage mound's organic matter and avoiding the ants' attacks.

    Bọ cánh cứng Bombardier là loài cộng sinh với cộng đồng kiến. Chúng cùng tồn tại với kiến, ăn chất hữu cơ của gò thức ăn và tránh sự tấn công của kiến.

  • The jewel beetle is a parasite of palm cockatoos, but its larvae are commensals of bird feces. They hatch and develop inside the feces, living off the nutrients and decomposing matter.

    Bọ cánh cứng trang sức là loài ký sinh của vẹt mào, nhưng ấu trùng của chúng là loài cộng sinh với phân chim. Chúng nở ra và phát triển bên trong phân, sống nhờ chất dinh dưỡng và vật chất phân hủy.

  • The ornate shrimp is a commensal of nudibranchs. They hide and feed on detritus and other organisms that congregate in the nudibranch's mantle cavity.

    Tôm trang trí là loài cộng sinh với loài sên biển. Chúng ẩn náu và ăn các mảnh vụn và các sinh vật khác tụ tập trong khoang áo của loài sên biển.

  • The parasitic copulatory organs of some male animals, such as the lesser water deer and naked mound-builder mole, are commensals of the females' reproductive systems. They extract nutrients and hormones without affecting the host's reproductive abilities.

    Các cơ quan giao phối ký sinh của một số loài động vật đực, chẳng hạn như hươu nước nhỏ và chuột chũi xây gò trụi lông, là loài cộng sinh với hệ thống sinh sản của con cái. Chúng chiết xuất chất dinh dưỡng và hormone mà không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của vật chủ.